Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DILATREND HOFFMANN - LA ROCHE
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 86.70 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Carvedilol - một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế - là một thuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây giãn mạch qua tác dụng ức chế thụ thể a và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa. CHỈ ĐỊNH Carvedilol 6,25, Carvedilol 12,5, Carvedilol 25 : - Điều trị suy tim ứ huyết có triệu chứng : Carvedilol được chỉ định trong điều trị suy tim ứ huyết có triệu chứng để hạ thấp tỷ lệ tử vong và số lần nhập viện do bệnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DILATREND HOFFMANN - LA ROCHE DILATREND HOFFMANN - LA ROCHEviên nén 6,25 mg : hộp 30 viên và 100 viên - Bảng B.viên nén 12,5 mg : hộp 30 viên và 100 viên - Bảng B.viên nén 25 mg : hộp 30 viên và 100 viên - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 viên Carvedilol 6,25 mg cho 1 viên Carvedilol 12,5 mg cho 1 viên Carvedilol 25 mgDƯỢC LỰCCarvedilol - một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều c ơ chế - là mộtthuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây gi ãn mạch qua tácdụng ức chế thụ thể a và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa.CHỈ ĐỊNHCarvedilol 6,25, Carvedilol 12,5, Carvedilol 25 :- Điều trị suy tim ứ huyết có triệu chứng : Carvedilol đ ược chỉ định trong điềutrị suy tim ứ huyết có triệu chứng để hạ thấp tỷ lệ tử vong v à số lần nhập việndo bệnh lý tim mạch, cải thiện cảm giác khỏe khoắn của bệnh nhân v à làmchậm tiến triển của bệnh. Carvedilol có thể đ ược kết hợp với điều trị tiêuchuẩn, và thuốc cũng có thể được sử dụng trên những bệnh nhân không dungnạp được thuốc ức chế men chuyển hay những bệnh nhân không thể điều trịvới digitalis, hydralazine hay nitrate.Carvedilol 25 :- Cao huyết áp nguyên phát : Carvedilol được chỉ định để điều trị cao huyết ápnguyên phát. Thuốc có thể sử dụng đơn độc hay phối hợp với các thuốc điều trịcao huyết áp khác, đặc biệt là với các thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazide.- Điều trị cơn đau thắt ngực.CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông được sử dụng carvedilol trong những tr ường hợp sau : suy tim khôngkiểm soát, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen, rối loạn chức năng gan có biểuhiện lâm sàng, block nhĩ thất độ 2-3, nhịp tim chậm trầm trọng, hội chứng suynút xoang, choáng, nhạy cảm với thuốc.Không nên sử dụng carvedilol khi có thai, cho con bú vì hiện tại chưa đủ kinhnghiệm trong lãnh vực này.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNên kiểm soát tình trạng suy tim với điều trị thích hợp tr ước khi khởi đầu điềutrị với carvedilol.Cảnh báo các tác dụng có thể xảy ra : Cũng giống nh ư các thuốc chống caohuyết áp khác, carvedilol làm giảm tỉnh táo (như khả năng lái xe hay vận hànhmáy móc của bệnh nhân). Hiện t ượng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu hay thayđổi điều trị và khi uống rượu.TƯƠNG TÁC THUỐCNhư các thuốc ức chế beta khác, carvedilol có thể làm tăng tác dụng của nhữngthuốc điều trị cao huyết áp hay có tác dụng ngoại ý là gây tụt huyết áp. Cũnggiống như các thuốc ức chế beta khác, nên thận trọng khi sử dụng carvedilolvới những thuốc chống loạn nhịp hay các thuốc đối kháng calci nh ư verapamilhay diltiazem. Do đó, không nên tiêm tĩnh mạch các thuốc ức chế kênh calci vàcác thuốc chống loạn nhịp trong quá trình điều trị với carvedilol. Khi phảingưng điều trị carvedilol cùng với clonidine, nên ngưng carvedilol trước vàingày trước khi giảm dần dần liều clonidine. Có thể cần phải thận trọng khidùng thuốc ở những bệnh nhân dùng các thuốc cảm ứng men oxidase nhưrifampicin, do nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể giảm đi, hay cácthuốc ức chế men oxidase như cimetidine, do nồng độ trong huyết thanh củacarvedilol có thể gia tăng. Khi cùng sử dụng carvedilol và digoxin, nồng độđáy ở trạng thái ổn định của digoxin có thể tăng khoảng 16% tr ên bệnh nhâncao huyết áp. Nên tăng cường kiểm soát nồng độ digoxin khi bắt đầu điều trị,điều chỉnh liều hay ngưng dùng carvedilol. Nên cẩn thận khi gây mê vì tácdụng hiệp đồng làm giảm co cơ tim giữa carvedilol và các thuốc gây mê.Carvedilol c ũng có thể làm tăng tác dụng của insulin hay các thuốc hạ đ ườnghuyết đường uống. Triệu chứng hạ đ ường huyết có thể bị che lấp hay giảm bớt(đặc biệt là triệu chứng tim nhanh).TÁC DỤNG NGOẠI ÝĐôi khi có chóng m ặt, nhức đầu và mệt mỏi, thường nhẹ và đặc biệt thườngxảy ra vào lúc bắt đầu điều trị. Một vài trường hợp đặc biệt có trầm cảm, rốiloạn giấc ngủ, dị cảm. Thỉnh thoảng có nhịp tim chậm, hạ huyết áp t ư thế vàhiếm khi ngất - đặc biệt khi mới điều trị. Đôi khi có những rối loạn tuần hoànngoại vi (lạnh tay chân). Hiếm khi có block nhĩ thất, tăng nặng các triệu chứngở bệnh nhân bị khập khiễng cách hồi ; trong một số tr ường hợp đặc biệt có sựtiến triển suy tim nặng hơn. Đôi khi có hắt hơi, nghẹt mũi và trên bệnh nhân đãcó bệnh sẵn, có thể gây cơn hen/khó thở. Thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa (vớinhững triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, và trong vài trường hợplẻ tẻ, có thể táo bón v à nôn mửa). Vài trường hợp có phản ứng da (ngoại bando dị ứng, mề đay, ngứa và phản ứng giống lichen planus). Có thể xuất hiệncác sang thương da vảy nến hay nặng thêm các sang thương đã bị sẵn. Một vàitrường hợp đặc biệt có thay đổi trên transaminase huyết thanh, giảm tiểu cầu vàgiảm bạch cầu. Đôi khi có các triệu chứng dạng cúm và đau các chi, giảmtiết nước mắt.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGCao huyết áp nguyên phát :Khuyến cáo sử dụng liều duy nhất mỗi ngày.Người lớn : Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị l à 12,5 mg mỗi ngày một lầntrong 2 ngày đầu. Sau đó, nên dùng 25 mg mỗi ngày một lần. Nếu cần thiết, cóthể tăng liều dần trong ít nhất 2 tuần đến liều tối đa 50 mg mỗi ng ày một lầnhay chia nhiều lần.Người già : Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 12,5 mg mỗi ngày một lần.Liều này cho kiểm soát thỏa đáng ở một vài bệnh nhân. Nếu chưa có đáp ứngđầy đủ, có thể tăng dần liều từng nấc tối thiểu l à trong 2 tuần cho đến liều tốiđa được khuyến cáo.Điều trị cơn đau thắt ngực :Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 12,5 mg mỗi ngày 2 lần trong 2 ngày đầu.Sau đó, liều khuyến cáo là 25 mg ngày 2 lần. Nếu cần thiết, có thể ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DILATREND HOFFMANN - LA ROCHE DILATREND HOFFMANN - LA ROCHEviên nén 6,25 mg : hộp 30 viên và 100 viên - Bảng B.viên nén 12,5 mg : hộp 30 viên và 100 viên - Bảng B.viên nén 25 mg : hộp 30 viên và 100 viên - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 viên Carvedilol 6,25 mg cho 1 viên Carvedilol 12,5 mg cho 1 viên Carvedilol 25 mgDƯỢC LỰCCarvedilol - một chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều c ơ chế - là mộtthuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp với tính chất gây gi ãn mạch qua tácdụng ức chế thụ thể a và có tính chất chống tăng sinh và chống oxy hóa.CHỈ ĐỊNHCarvedilol 6,25, Carvedilol 12,5, Carvedilol 25 :- Điều trị suy tim ứ huyết có triệu chứng : Carvedilol đ ược chỉ định trong điềutrị suy tim ứ huyết có triệu chứng để hạ thấp tỷ lệ tử vong v à số lần nhập việndo bệnh lý tim mạch, cải thiện cảm giác khỏe khoắn của bệnh nhân v à làmchậm tiến triển của bệnh. Carvedilol có thể đ ược kết hợp với điều trị tiêuchuẩn, và thuốc cũng có thể được sử dụng trên những bệnh nhân không dungnạp được thuốc ức chế men chuyển hay những bệnh nhân không thể điều trịvới digitalis, hydralazine hay nitrate.Carvedilol 25 :- Cao huyết áp nguyên phát : Carvedilol được chỉ định để điều trị cao huyết ápnguyên phát. Thuốc có thể sử dụng đơn độc hay phối hợp với các thuốc điều trịcao huyết áp khác, đặc biệt là với các thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazide.- Điều trị cơn đau thắt ngực.CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông được sử dụng carvedilol trong những tr ường hợp sau : suy tim khôngkiểm soát, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen, rối loạn chức năng gan có biểuhiện lâm sàng, block nhĩ thất độ 2-3, nhịp tim chậm trầm trọng, hội chứng suynút xoang, choáng, nhạy cảm với thuốc.Không nên sử dụng carvedilol khi có thai, cho con bú vì hiện tại chưa đủ kinhnghiệm trong lãnh vực này.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNên kiểm soát tình trạng suy tim với điều trị thích hợp tr ước khi khởi đầu điềutrị với carvedilol.Cảnh báo các tác dụng có thể xảy ra : Cũng giống nh ư các thuốc chống caohuyết áp khác, carvedilol làm giảm tỉnh táo (như khả năng lái xe hay vận hànhmáy móc của bệnh nhân). Hiện t ượng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu hay thayđổi điều trị và khi uống rượu.TƯƠNG TÁC THUỐCNhư các thuốc ức chế beta khác, carvedilol có thể làm tăng tác dụng của nhữngthuốc điều trị cao huyết áp hay có tác dụng ngoại ý là gây tụt huyết áp. Cũnggiống như các thuốc ức chế beta khác, nên thận trọng khi sử dụng carvedilolvới những thuốc chống loạn nhịp hay các thuốc đối kháng calci nh ư verapamilhay diltiazem. Do đó, không nên tiêm tĩnh mạch các thuốc ức chế kênh calci vàcác thuốc chống loạn nhịp trong quá trình điều trị với carvedilol. Khi phảingưng điều trị carvedilol cùng với clonidine, nên ngưng carvedilol trước vàingày trước khi giảm dần dần liều clonidine. Có thể cần phải thận trọng khidùng thuốc ở những bệnh nhân dùng các thuốc cảm ứng men oxidase nhưrifampicin, do nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể giảm đi, hay cácthuốc ức chế men oxidase như cimetidine, do nồng độ trong huyết thanh củacarvedilol có thể gia tăng. Khi cùng sử dụng carvedilol và digoxin, nồng độđáy ở trạng thái ổn định của digoxin có thể tăng khoảng 16% tr ên bệnh nhâncao huyết áp. Nên tăng cường kiểm soát nồng độ digoxin khi bắt đầu điều trị,điều chỉnh liều hay ngưng dùng carvedilol. Nên cẩn thận khi gây mê vì tácdụng hiệp đồng làm giảm co cơ tim giữa carvedilol và các thuốc gây mê.Carvedilol c ũng có thể làm tăng tác dụng của insulin hay các thuốc hạ đ ườnghuyết đường uống. Triệu chứng hạ đ ường huyết có thể bị che lấp hay giảm bớt(đặc biệt là triệu chứng tim nhanh).TÁC DỤNG NGOẠI ÝĐôi khi có chóng m ặt, nhức đầu và mệt mỏi, thường nhẹ và đặc biệt thườngxảy ra vào lúc bắt đầu điều trị. Một vài trường hợp đặc biệt có trầm cảm, rốiloạn giấc ngủ, dị cảm. Thỉnh thoảng có nhịp tim chậm, hạ huyết áp t ư thế vàhiếm khi ngất - đặc biệt khi mới điều trị. Đôi khi có những rối loạn tuần hoànngoại vi (lạnh tay chân). Hiếm khi có block nhĩ thất, tăng nặng các triệu chứngở bệnh nhân bị khập khiễng cách hồi ; trong một số tr ường hợp đặc biệt có sựtiến triển suy tim nặng hơn. Đôi khi có hắt hơi, nghẹt mũi và trên bệnh nhân đãcó bệnh sẵn, có thể gây cơn hen/khó thở. Thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa (vớinhững triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, và trong vài trường hợplẻ tẻ, có thể táo bón v à nôn mửa). Vài trường hợp có phản ứng da (ngoại bando dị ứng, mề đay, ngứa và phản ứng giống lichen planus). Có thể xuất hiệncác sang thương da vảy nến hay nặng thêm các sang thương đã bị sẵn. Một vàitrường hợp đặc biệt có thay đổi trên transaminase huyết thanh, giảm tiểu cầu vàgiảm bạch cầu. Đôi khi có các triệu chứng dạng cúm và đau các chi, giảmtiết nước mắt.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGCao huyết áp nguyên phát :Khuyến cáo sử dụng liều duy nhất mỗi ngày.Người lớn : Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị l à 12,5 mg mỗi ngày một lầntrong 2 ngày đầu. Sau đó, nên dùng 25 mg mỗi ngày một lần. Nếu cần thiết, cóthể tăng liều dần trong ít nhất 2 tuần đến liều tối đa 50 mg mỗi ng ày một lầnhay chia nhiều lần.Người già : Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 12,5 mg mỗi ngày một lần.Liều này cho kiểm soát thỏa đáng ở một vài bệnh nhân. Nếu chưa có đáp ứngđầy đủ, có thể tăng dần liều từng nấc tối thiểu l à trong 2 tuần cho đến liều tốiđa được khuyến cáo.Điều trị cơn đau thắt ngực :Liều khuyến cáo bắt đầu điều trị là 12,5 mg mỗi ngày 2 lần trong 2 ngày đầu.Sau đó, liều khuyến cáo là 25 mg ngày 2 lần. Nếu cần thiết, có thể ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 196 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 164 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 138 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 138 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0