Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DIPROSPAN injection SCHERING-PLOUGH
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 114.31 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc tiêm : ống 1 ml, hộp 1 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN Bétaméthasone dipropionate tính theo bétaméthasone Bétaméthasone sodium phosphate tính theo bétaméthasone DƯỢC LỰC Diprospan là một kết hợp các ester bétaméthasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide. Tác động trị liệu tức thời đạt được do ester tan được trong nước là bétaméthasone sodium phosphate được hấp thu nhanh sau khi tiêm. Tác động kéo dài của thuốc được thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DIPROSPAN injection SCHERING-PLOUGH DIPROSPAN injection SCHERING-PLOUGHThuốc tiêm : ống 1 ml, hộp 1 ống - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ml Bétaméthasone dipropionate tính theo bétaméthasone 5 mg Bétaméthasone sodium phosphate tính theo bétaméthasone 2 mgDƯỢC LỰCDiprospan là một kết hợp các ester bétaméthasone tan đ ược và tan yếu trongnước cho tác dụng kháng vi êm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trịliệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide. Tác động trị liệu tức thời đạt đ ượcdo ester tan được trong nước là bétaméthasone sodium phosphate được hấp thunhanh sau khi tiêm. Tác động kéo dài của thuốc được thể hiện bởibétaméthasone dipropionate, chất này chỉ tan yếu trong nước và trở thành khodự trữ dùng cho sự hấp thu dần dần, do đó, giúp kiểm soát đ ược các triệuchứng trong một khoảng thời gian dài.Kích thước tinh thể nhỏ của bétaméthasone dipropionate cho phép sử dụng kimnhỏ (cho đến số 26) dùng tiêm trong da và trong sang thương.Các glucocorticoide như bétaméthasone gây nh ững tác dụng chuyển hóa sâusắc, đa dạng và làm sửa đổi đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với những kíchthích khác nhau.Bétaméthasone có đặc tính glucocorticoide cao và có đặc tínhminéralocorticoide yếu.CHỈ ĐỊNHDiprospan được chỉ định điều trị các chứng bệnh cấp và mãn tính có đáp ứngvới corticoide.Liệu pháp corticoide chỉ có tính cách hỗ trợ, chứ không phải l à liệu pháp thaythế cho trị liệu thông th ường. Thuốc được chỉ định trong các tr ường hợp sau :Các bệnh hệ cơ xương và mô mềm : viêm khớp dạng thấp ; viêm xương khớp ;viêm bao hoạt dịch ; viêm cứng đốt sống ; viêm mỏm lồi cầu ; vi êm rễ thầnkinh ; đau xương c ụt ; đau dây thần kinh hông ; đau l ưng ; vẹo cổ ; hạch nang ;lồi xương ; viêm cân mạc.Bệnh dị ứng : hen phế quản mạn (bao gồm trị liệu hỗ trợ cho những c ơn hen) ;dị ứng bụi hay phấn hoa ; phù mạch-thần kinh ; viêm phế quản dị ứng ; viêmmũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên ; các tương tác thu ốc ; bệnh huyết thanh ;vết đốt của côn trùng.Bệnh da : viêm da dị ứng (eczéma hình đồng tiền) ; viêm thần kinh da (lichensimplex khu trú) ; viêm da tiếp xúc ; viêm da nặng do ánh nắng ; nổi mề đay ;lichen phẳng phì đại ; hoại tử mỡ do đái tháo đ ường ; rụng tóc từng vùng ;lupus ban đỏ dạng đĩa ; vẩy nến ; u sùi ; bệnh pemphigus ; viêm da dạng herpes; trứng cá dạng nang.Bệnh chất tạo keo : lupus ban đỏ rải rác ; bệnh cứng bì ; viêm da-cơ ; viêmquanh động mạch dạng nốt.Bệnh tân sản : điều trị giảm tạm thời bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở ngườilớn ; bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.Những bệnh khác : hội chứng sinh dục-thượng thận ; viêm kết tràng loét ; viêmhồi tràng đoạn cuối ; bệnh sprue ; các bệnh chân (viêm bao hoạt dịch có chaicứng ; cứng ngón chân cái ; năm ngón chân vẹo v ào trong) ; các bệnh cần phảitiêm dưới kết mạc ; loạn tạo máu có đáp ứng với corticoide ; vi êm thận và hộichứng thận hư.Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát có thể được điều trị vớiDiprospan nhưng nên được bổ sung thêm minéralocorticoide nếu có thể được.Diprospan được khuyến cáo tiêm bắp trong những bệnh đáp ứng với corticoidedùng toàn thân ; tiêm trực tiếp vào mô mềm khi có chỉ định ; ti êm vào trongkhớp và quanh khớp trong bệnh khớp ; ti êm vào trong sang thương trongnhững bệnh da ; và tiêm tại chỗ trong một vài chứng viêm và nang nhất định ởbàn chân.CHỐNG CHỈ ĐỊNHDiprospan được chống chỉ định cho bệnh nhân nhiễm nấm to àn thân, chongười có phản ứng nhạy cảm với bétaméthasone hay những corticoide kháchay bất kỳ thành phần nào của thuốc.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGDiprospan không dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da. Bắt buộc phải sửdụng các kỹ thuật vô khuẩn nghiêm nhặt khi sử dụng Diprospan.Có thể cần phải điều chỉnh liều khi có sự thuyên giảm hay tăng nặng thêm củadiễn tiến bệnh, t ùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân với ph ương pháp trị liệuvà sự tiếp xúc của bệnh nhân với stress cảm xúc hay thể chất như nhiễm trùngnặng, giải phẫu hay chấn th ương. Có thể cần phải theo dõi đến 1 năm sau khingưng một quá trình điều trị corticoide kéo dài hay dùng với liều cao.Thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát do sử dụng thuốc có thể l à kết quả củaviệc ngưng corticoide quá nhanh và có th ể giảm nguy c ơ này bằng cách hạ liềudần dần. Thiểu năng liên quan đến sự sử dụng thuốc như trên có thể tiếp tụckéo dài nhiều tháng sau khi ngưng thuốc ; do đó, nếu xảy ra stress trong giaiđoạn đó, nên dùng corticoide trở lại. Nếu bệnh nhân đã dùng corticoide rồi, cóthể sẽ phải tăng liều l ượng.Do sự tiết minéralocorticoide có thể bị suy giảm, nên dùng thêm đồng thờimuối và/hoặc một minéralocorticoide.Nên dùng liều thấp nhất có thể đ ược để kiểm tra tình trạng bệnh ; khi có thểgiảm liều, nên giảm từ từ.Diprospan chứa hai ester bétaméthasone, trong đó có bétaméthasone sodiu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DIPROSPAN injection SCHERING-PLOUGH DIPROSPAN injection SCHERING-PLOUGHThuốc tiêm : ống 1 ml, hộp 1 ống - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 ml Bétaméthasone dipropionate tính theo bétaméthasone 5 mg Bétaméthasone sodium phosphate tính theo bétaméthasone 2 mgDƯỢC LỰCDiprospan là một kết hợp các ester bétaméthasone tan đ ược và tan yếu trongnước cho tác dụng kháng vi êm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trịliệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide. Tác động trị liệu tức thời đạt đ ượcdo ester tan được trong nước là bétaméthasone sodium phosphate được hấp thunhanh sau khi tiêm. Tác động kéo dài của thuốc được thể hiện bởibétaméthasone dipropionate, chất này chỉ tan yếu trong nước và trở thành khodự trữ dùng cho sự hấp thu dần dần, do đó, giúp kiểm soát đ ược các triệuchứng trong một khoảng thời gian dài.Kích thước tinh thể nhỏ của bétaméthasone dipropionate cho phép sử dụng kimnhỏ (cho đến số 26) dùng tiêm trong da và trong sang thương.Các glucocorticoide như bétaméthasone gây nh ững tác dụng chuyển hóa sâusắc, đa dạng và làm sửa đổi đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với những kíchthích khác nhau.Bétaméthasone có đặc tính glucocorticoide cao và có đặc tínhminéralocorticoide yếu.CHỈ ĐỊNHDiprospan được chỉ định điều trị các chứng bệnh cấp và mãn tính có đáp ứngvới corticoide.Liệu pháp corticoide chỉ có tính cách hỗ trợ, chứ không phải l à liệu pháp thaythế cho trị liệu thông th ường. Thuốc được chỉ định trong các tr ường hợp sau :Các bệnh hệ cơ xương và mô mềm : viêm khớp dạng thấp ; viêm xương khớp ;viêm bao hoạt dịch ; viêm cứng đốt sống ; viêm mỏm lồi cầu ; vi êm rễ thầnkinh ; đau xương c ụt ; đau dây thần kinh hông ; đau l ưng ; vẹo cổ ; hạch nang ;lồi xương ; viêm cân mạc.Bệnh dị ứng : hen phế quản mạn (bao gồm trị liệu hỗ trợ cho những c ơn hen) ;dị ứng bụi hay phấn hoa ; phù mạch-thần kinh ; viêm phế quản dị ứng ; viêmmũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên ; các tương tác thu ốc ; bệnh huyết thanh ;vết đốt của côn trùng.Bệnh da : viêm da dị ứng (eczéma hình đồng tiền) ; viêm thần kinh da (lichensimplex khu trú) ; viêm da tiếp xúc ; viêm da nặng do ánh nắng ; nổi mề đay ;lichen phẳng phì đại ; hoại tử mỡ do đái tháo đ ường ; rụng tóc từng vùng ;lupus ban đỏ dạng đĩa ; vẩy nến ; u sùi ; bệnh pemphigus ; viêm da dạng herpes; trứng cá dạng nang.Bệnh chất tạo keo : lupus ban đỏ rải rác ; bệnh cứng bì ; viêm da-cơ ; viêmquanh động mạch dạng nốt.Bệnh tân sản : điều trị giảm tạm thời bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở ngườilớn ; bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.Những bệnh khác : hội chứng sinh dục-thượng thận ; viêm kết tràng loét ; viêmhồi tràng đoạn cuối ; bệnh sprue ; các bệnh chân (viêm bao hoạt dịch có chaicứng ; cứng ngón chân cái ; năm ngón chân vẹo v ào trong) ; các bệnh cần phảitiêm dưới kết mạc ; loạn tạo máu có đáp ứng với corticoide ; vi êm thận và hộichứng thận hư.Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát có thể được điều trị vớiDiprospan nhưng nên được bổ sung thêm minéralocorticoide nếu có thể được.Diprospan được khuyến cáo tiêm bắp trong những bệnh đáp ứng với corticoidedùng toàn thân ; tiêm trực tiếp vào mô mềm khi có chỉ định ; ti êm vào trongkhớp và quanh khớp trong bệnh khớp ; ti êm vào trong sang thương trongnhững bệnh da ; và tiêm tại chỗ trong một vài chứng viêm và nang nhất định ởbàn chân.CHỐNG CHỈ ĐỊNHDiprospan được chống chỉ định cho bệnh nhân nhiễm nấm to àn thân, chongười có phản ứng nhạy cảm với bétaméthasone hay những corticoide kháchay bất kỳ thành phần nào của thuốc.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGDiprospan không dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da. Bắt buộc phải sửdụng các kỹ thuật vô khuẩn nghiêm nhặt khi sử dụng Diprospan.Có thể cần phải điều chỉnh liều khi có sự thuyên giảm hay tăng nặng thêm củadiễn tiến bệnh, t ùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân với ph ương pháp trị liệuvà sự tiếp xúc của bệnh nhân với stress cảm xúc hay thể chất như nhiễm trùngnặng, giải phẫu hay chấn th ương. Có thể cần phải theo dõi đến 1 năm sau khingưng một quá trình điều trị corticoide kéo dài hay dùng với liều cao.Thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát do sử dụng thuốc có thể l à kết quả củaviệc ngưng corticoide quá nhanh và có th ể giảm nguy c ơ này bằng cách hạ liềudần dần. Thiểu năng liên quan đến sự sử dụng thuốc như trên có thể tiếp tụckéo dài nhiều tháng sau khi ngưng thuốc ; do đó, nếu xảy ra stress trong giaiđoạn đó, nên dùng corticoide trở lại. Nếu bệnh nhân đã dùng corticoide rồi, cóthể sẽ phải tăng liều l ượng.Do sự tiết minéralocorticoide có thể bị suy giảm, nên dùng thêm đồng thờimuối và/hoặc một minéralocorticoide.Nên dùng liều thấp nhất có thể đ ược để kiểm tra tình trạng bệnh ; khi có thểgiảm liều, nên giảm từ từ.Diprospan chứa hai ester bétaméthasone, trong đó có bétaméthasone sodiu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0