Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DOGMATIL 50 SANOFI SYNTHELABO VIETNAM

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 82.40 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DƯỢC LỰC An thần kinh, giải ức chế. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25 mg/l sau khi uống viên nang 50 mg. Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác ; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận ; sự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DOGMATIL 50 SANOFI SYNTHELABO VIETNAM DOGMATIL 50 SANOFI SYNTHELABO VIETNAMviên nang 50 mg : hộp 30 viên - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 viên Sulpiride 50 mg (Lactose)DƯỢC LỰCAn thần kinh, giải ức chế.DƯỢC ĐỘNG HỌCDùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ ; nồng độ đỉnhcủa sulpiride trong huyết t ương là 0,25 mg/l sau khi uống viên nang 50 mg.Sinh khả dụng của dạng uống l à từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kểgiữa người này và người khác ; các nồng độ của sulpiride trong huyết t ương cóliên quan tuyến tính với liều d ùng.Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận ; sựkhuếch tán đến não kém, chủ yếu là đến tuyến yên.Tỷ lệ gắn với protéine huyết t ương dưới 40% ; hệ số phân phối đến hồng cầuvà huyết tương là 1. Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liềuhàng ngày. Các số liệu được thực hiện trên động vật bằng sulpiride đ ược đánhdấu (C14) chứng tỏ rằng sự b ài tiết qua hàng rào nhau thai rất kém. Ngược lạivới những ghi nhận trên động vật, sulpiride rất ít bị chuyển hóa ở người ; 92%liều sulpiride dùng bằng đường tiêm bắp được tìm thấy trong nước tiểu dướidạng không đổi.Dược động của sulpiride bao gồm giai đoạn hấp thu, sau đó l à giai đoạn phânphối, tiếp theo là giai đoạn đào thải. Thời gian bán hủy đào thải trong huyếttương là 7 gi ờ ; thể tích phân phối là 0,94 l/kg. Thanh thải toàn phần là 126ml/phút.Sulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thanhthải ở thận thường gần bằng với thanh thải toàn phần.CHỈ ĐỊNHTrạng thái thần kinh ức chế.CHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông kê toa cho bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ bị u tủy th ượng thận (do cónguy cơ gây tai bi ến cao huyết áp nặng).CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGNếu có sốt cao, phải ng ưng điều trị, vì dấu hiệu này có thể là một trong nhữngyếu tố của hội chứng ác tính của thuốc loạn thần kinh.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGThận trọng khi kê toa cho người lớn tuổi do nhạy cảm cao với thuốc.Do thuốc chủ yếu được đào thải qua thận, cần thận trọng giảm liều v à khôngnên điều trị liên tục ở bệnh nhân bị suy thận nặng.Nên tăng cường theo dõi ở bệnh nhân bị động kinh do thuốc có thể làm giảmngưỡng gây động kinh.Có thể dùng được nhưng cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh parkinson.LÚC CÓ THAIHạn chế sử dụng trong thai kỳ và liều dùng cần giảm vào cuối thai kỳ.Trẻ sơ sinh : cần theo dõi các chức năng thần kinh (và tiêu hóa trong trườnghợp kết hợp với các thuốc kháng liệt rung).LÚC NUÔI CON BÚSự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày.TƯƠNG TÁC THUỐCChống chỉ định phối hợp :- Lévodopa : có đối kháng tương tranh giữa lévodopa và các thuốc an thầnkinh.Trong trường hợp xảy ra hội chứng ngoại tháp gây bởi các thuốc an thần kinh,không được dùng lévodopa (do các th ụ thể dopaminergic đã bị phong bế bởicác thuốc an thần kinh), mà nên dùng các thuốc kháng cholinergic.Ở những bệnh nhân bị liệt rung (parkinson) đ ược điều trị bằng lévodopa, trongtrường hợp cần được điều trị bằng thuốc an thần kinh, không nên tiếp tục dùnglévodopa do có thể làm nặng thêm các rối loạn tâm thần và có thể tác động lêncác thụ thể đã bị phong bế bởi các thuốc an thần kinh.Thận trọng khi phối hợp :- Alcool : rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.Tránh uống rượu và các thuốc hay thức uống có chứa rượu.Lưu ý khi phối hợp :- Thuốc cao huyết áp : tăng tác dụng hạ huyết áp v à có thể gây hạ huyết áp t ưthế (do hiệp đồng tác dụng).- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác : thuốc chống trầm cảm có tácdụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốcan thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, méthadone : tăngức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những ngườiphải lái xe hay điều khiển máy móc.TÁC DỤNG NGOẠI ÝTrên hệ nội tiết và chuyển hóa :- tăng prolactine máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú toở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm.- tăng cân.Trên hệ thần kinh (các tác dụng ngoại ý n êu dưới đây rất hiếm khi xảy ra khidùng ở liều khuyến cáo) :- rối loạn vận động sớm (vẹo cổ co giật, c ơn xoay mắt, cứng hàm...), giảm khisử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic.- hội chứng ngoại tháp, giảm một phần khi sử dụng với thuốc kháng liệt rungtác động kháng cholinergic.- rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.- buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu trị liệu.Trên thần kinh thực vật :- hạ huyết áp thế đứng.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGDùng cho Người lớn.Trạng thái thần kinh ức chế : 2-4 viên/ngày (100-200 mg/ngày).QUÁ LIỀUSự quá li ...

Tài liệu được xem nhiều: