Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DUPHALAC SOLVAY c/o KENI - OCA
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 79.35 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÀNH PHẦN Lactulose DƯỢC LỰC Thuốc nhuận trường thẩm thấu, hạ ammoniac huyết. Lactulose bị thủy phân bởi các enzyme của vi khuẩn thành các acide hữu cơ, gây giảm pH ở đoạn giữa của kết tràng. Do sự hấp thu ammoniac ở ruột tăng theo pH, việc pH ở kết tràng giảm dưới tác dụng của lactulose sẽ kéo theo giảm hấp thu ammoniac. pH ở kết tràng giảm do lactulose kéo theo sự khuếch tán của ammoniac từ máu vào ruột. Mặt khác trong môi trường acide, ammoniac ở kết tràng (NH3), là dạng có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DUPHALAC SOLVAY c/o KENI - OCA DUPHALAC SOLVAY c/o KENI - OCAdung dịch uống : gói 15 ml, hộp 10 gói v à 20 gói.dung dịch uống : chai 200 ml, 500 ml, 1000 ml.THÀNH PHẦN cho 1 gói Lactulose 10 gDƯỢC LỰCThuốc nhuận trường thẩm thấu, hạ ammoniac huyết.Lactulose bị thủy phân bởi các enzyme của vi khuẩn thành các acide hữu cơ,gây giảm pH ở đoạn giữa của kết tràng. Do sự hấp thu ammoniac ở ruột tăngtheo pH, việc pH ở kết tràng giảm dưới tác dụng của lactulose sẽ kéo theo giảmhấp thu ammoniac. pH ở kết tràng giảm do lactulose kéo theo sự khuếch táncủa ammoniac từ máu vào ruột. Mặt khác trong môi tr ường acide, ammoniac ởkết tràng (NH3), là dạng có thể khuếch tán đ ược sẽ chuyển thành muốiammoni (NH4) là dạng không khuếch tán đ ược, điều này sẽ cản trở việcammoniac phân tán vào máu.Sự acide hóa môi trường trong ruột sẽ làm kích thích nhu động ruột, điều nàycho phép đào thải ammoniac ra khỏi c ơ thể nhanh hơn.DƯỢC ĐỘNG HỌCLactulose là m ột disaccharide tổng hợp. Sau khi uống, chất này đi qua phầntrên của ống tiêu hóa mà không bị thay đổi, không bị hấp thu. Ở kết tràng, dướitác dụng của các vi khuẩn phân giải đ ường, lactulose được chuyển thành cácacide hữu cơ (acide lactique và acide acétique), các ch ất này sau đó được đàothải qua phân.CHỈ ĐỊNH- Điều trị triệu chứng táo bón.- Bệnh não gan.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Các bệnh lý đại tràng viêm thực thể (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn...),hội chứng tắc hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.- Chế độ kiêng galactose do trong thành phần của thuốc có một loại đ ườngtương tự (8%).CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGKhông nên điều trị táo bón bằng thuốc dài hạn.Dùng thuốc trong chứng táo bón chỉ là một hỗ trợ cho việc điều trị bằng chế độvệ sinh và ăn uống :- ăn thức ăn giàu chất sợi và uống nhiều nước,- tăng vận động và tập thói quen đi cầu.Ở nhũ nhi và trẻ em, chỉ kê toa thuốc nhuận trường khi thật sự cần thiết, do cónguy cơ làm m ất phản xạ đi cầu bình thường ở trẻ.Có thể kê toa Duphalac dạng dung dịch cho bệnh nhân tiểu đ ường, do trongthành phần không có glucose.TÁC DỤNG NGOẠI Ý- Trướng bụng và phân lỏng : các rối loạn này có thể xảy ra vào thời gian đầuđiều trị, các hiện t ượng này sẽ ngưng khi điều chỉnh liều thích hợp.- Hiếm khi bị ngứa, đau hậu môn, sụt cân vừa phải.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGĐường sử dụng : uống hoặc bơm hậu môn.Duphalac có thể được uống nguyên chất hoặc pha loãng với thức uống.Một muỗng canh Duphalac dung dịch uống bằng 1 gói, bằng 10 g lactulose.Táo bón :Liều dùng nên được điều chỉnh ở từng bệnh nhân theo kết quả điều trị thuđược.Liều trung bình hàng ngày như sau :- Nhũ nhi từ 0 đến 12 tháng : 1 muỗng café/ngày.- Trẻ từ 1 đến 6 tuổi : 1 đến 2 muỗng café/ngày.- Trẻ từ 7 đến 14 tuổi :điều trị tấn công : 1 gói/ngày, hay 1 muỗng canh/ngày,điều trị duy trì : 2 muỗng café/ngày.- Người lớn :điều trị tấn công : 1 đến 3 gói/ngày, hay 1 đến 3 muỗng canh/ngày,điều trị duy trì : 2 đến 5 muỗng café/ngày.Giảm liều nếu bị tiêu chảy.Bệnh não gan :Trong mọi trường hợp, liều lý t ưởng là liều giúp cho đi phân mềm 2 lần/ngày.Thời gian điều trị thay đổi theo triệu chứng bệnh.- Điều trị ngoại trú :Người lớn : 1 đến 2 gói x 3 lần/ng ày, điều trị dài hạn.- Điều trị ở bệnh viện trường hợp bệnh nhân bị hôn m ê hoặc tiền hôn mê :Điều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa :- thông dạ dày : 6-10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước,- thụt rửa với ống thông có bong bóng : pha 300 ml thuốc với 700 ml n ước ấmvà thụt giữ trong 20 phút đến 1 giờ ; sau 12 giờ có thể lặp lại thao tác nếu cần.Điều trị chuyển tiếp đường uống : 1 đến 2 gói x 3 lần/ng ày. QUÁ LIỀUTriệu chứng : tiêu chảy.Xử lý : ngưng điều trị. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc DUPHALAC SOLVAY c/o KENI - OCA DUPHALAC SOLVAY c/o KENI - OCAdung dịch uống : gói 15 ml, hộp 10 gói v à 20 gói.dung dịch uống : chai 200 ml, 500 ml, 1000 ml.THÀNH PHẦN cho 1 gói Lactulose 10 gDƯỢC LỰCThuốc nhuận trường thẩm thấu, hạ ammoniac huyết.Lactulose bị thủy phân bởi các enzyme của vi khuẩn thành các acide hữu cơ,gây giảm pH ở đoạn giữa của kết tràng. Do sự hấp thu ammoniac ở ruột tăngtheo pH, việc pH ở kết tràng giảm dưới tác dụng của lactulose sẽ kéo theo giảmhấp thu ammoniac. pH ở kết tràng giảm do lactulose kéo theo sự khuếch táncủa ammoniac từ máu vào ruột. Mặt khác trong môi tr ường acide, ammoniac ởkết tràng (NH3), là dạng có thể khuếch tán đ ược sẽ chuyển thành muốiammoni (NH4) là dạng không khuếch tán đ ược, điều này sẽ cản trở việcammoniac phân tán vào máu.Sự acide hóa môi trường trong ruột sẽ làm kích thích nhu động ruột, điều nàycho phép đào thải ammoniac ra khỏi c ơ thể nhanh hơn.DƯỢC ĐỘNG HỌCLactulose là m ột disaccharide tổng hợp. Sau khi uống, chất này đi qua phầntrên của ống tiêu hóa mà không bị thay đổi, không bị hấp thu. Ở kết tràng, dướitác dụng của các vi khuẩn phân giải đ ường, lactulose được chuyển thành cácacide hữu cơ (acide lactique và acide acétique), các ch ất này sau đó được đàothải qua phân.CHỈ ĐỊNH- Điều trị triệu chứng táo bón.- Bệnh não gan.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Các bệnh lý đại tràng viêm thực thể (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn...),hội chứng tắc hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.- Chế độ kiêng galactose do trong thành phần của thuốc có một loại đ ườngtương tự (8%).CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGKhông nên điều trị táo bón bằng thuốc dài hạn.Dùng thuốc trong chứng táo bón chỉ là một hỗ trợ cho việc điều trị bằng chế độvệ sinh và ăn uống :- ăn thức ăn giàu chất sợi và uống nhiều nước,- tăng vận động và tập thói quen đi cầu.Ở nhũ nhi và trẻ em, chỉ kê toa thuốc nhuận trường khi thật sự cần thiết, do cónguy cơ làm m ất phản xạ đi cầu bình thường ở trẻ.Có thể kê toa Duphalac dạng dung dịch cho bệnh nhân tiểu đ ường, do trongthành phần không có glucose.TÁC DỤNG NGOẠI Ý- Trướng bụng và phân lỏng : các rối loạn này có thể xảy ra vào thời gian đầuđiều trị, các hiện t ượng này sẽ ngưng khi điều chỉnh liều thích hợp.- Hiếm khi bị ngứa, đau hậu môn, sụt cân vừa phải.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGĐường sử dụng : uống hoặc bơm hậu môn.Duphalac có thể được uống nguyên chất hoặc pha loãng với thức uống.Một muỗng canh Duphalac dung dịch uống bằng 1 gói, bằng 10 g lactulose.Táo bón :Liều dùng nên được điều chỉnh ở từng bệnh nhân theo kết quả điều trị thuđược.Liều trung bình hàng ngày như sau :- Nhũ nhi từ 0 đến 12 tháng : 1 muỗng café/ngày.- Trẻ từ 1 đến 6 tuổi : 1 đến 2 muỗng café/ngày.- Trẻ từ 7 đến 14 tuổi :điều trị tấn công : 1 gói/ngày, hay 1 muỗng canh/ngày,điều trị duy trì : 2 muỗng café/ngày.- Người lớn :điều trị tấn công : 1 đến 3 gói/ngày, hay 1 đến 3 muỗng canh/ngày,điều trị duy trì : 2 đến 5 muỗng café/ngày.Giảm liều nếu bị tiêu chảy.Bệnh não gan :Trong mọi trường hợp, liều lý t ưởng là liều giúp cho đi phân mềm 2 lần/ngày.Thời gian điều trị thay đổi theo triệu chứng bệnh.- Điều trị ngoại trú :Người lớn : 1 đến 2 gói x 3 lần/ng ày, điều trị dài hạn.- Điều trị ở bệnh viện trường hợp bệnh nhân bị hôn m ê hoặc tiền hôn mê :Điều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa :- thông dạ dày : 6-10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước,- thụt rửa với ống thông có bong bóng : pha 300 ml thuốc với 700 ml n ước ấmvà thụt giữ trong 20 phút đến 1 giờ ; sau 12 giờ có thể lặp lại thao tác nếu cần.Điều trị chuyển tiếp đường uống : 1 đến 2 gói x 3 lần/ng ày. QUÁ LIỀUTriệu chứng : tiêu chảy.Xử lý : ngưng điều trị. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0