Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FELDENE PFIZER
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 114.29 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Piroxicam 10 mg Tá dược : tinh bột ngô, nang gelatin cứng, lactose, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. cho 1 viên nang Piroxicam 20 mg Tá dược : tinh bột ngô, nang gelatin cứng, lactose, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. cho 1 viên nén phân tán Piroxicam 20 mg Tá dược : hydroxypropyl cellulose, lactose, cellulose vi tinh thể, sodium lauryl fumarate. cho 1 tọa dược
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FELDENE PFIZER FELDENE PFIZER c/o ZUELLIGviên nang 10 mg : hộp 30 viên.viên nang 20 mg : hộp 15 viên.viên nén phân tán 20 mg : h ộp 15 viên.tọa dược 20 mg : hộp 15 viên.dung dịch tiêm bắp 2 mg/ml : ống 1 ml và 2 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Piroxicam 10 mg Tá dược : tinh bột ngô, nang gelatin cứng, lactose, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. cho 1 viên nang Piroxicam 20 mg Tá dược : tinh bột ngô, nang gelatin cứng, lactose, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. cho 1 viên nén phân tán Piroxicam 20 mg Tá dược : hydroxypropyl cellulose, lactose, cellulose vi tinh thể, sodium lauryl fumarate. cho 1 tọa dược Piroxicam 20 mg Tá dược : glyceride bán tổng hợp, sáp vi tinh thể, propyl gallate. cho 1 ml thuốc tiêm Piroxicam 20 m g Tá dược : rượu benzyl, ethanol, acid hydrochloric, nicotinamide, propylene glycol, sodium dihydrogen phosphate, sodium hydroxide, nước.DƯỢC LỰCFeldene là m ột thuốc chống viêm không steroid có tác d ụng giảm đau và hạsốt. Feldene có thể ức chế phù nề, ban đỏ, tăng sản mô, sốt và đau nhức trênthú vật thí nghiệm. Là thuốc có hiệu quả chống viêm do tất cả các nguyênnhân. Trong khi cơ chế tác động của thuốc ch ưa được hiểu đầy đủ, các nghiêncứu độc lập in vitro cũng nh ư in vivo đã cho thấy rằng piroxicam tác động trênmột số giai đoạn trong ứng miễn dịch và đáp ứng viêm như sau :Ức chế tổng hợp prostanoid, gồm cả prostaglandin, qua sự ức chế có hồi phụcenzyme cyclo-oxygenase.Ức chế kết tập bạch cầu trung tính.Ức chế tế bào bạch cầu đa nhân và đơn nhân di chuyển đến vùng viêm.Ức chế enzyme do lysosome phóng thích từ bạch cầu bị kích thích.Ức chế sự sản xuất anion superoxide của bạch cầu trung tính.Giảm sản xuất yếu tố dạng thấp to àn thân và trong hoạt dịch ở bệnh nhân vi êmkhớp dạng thấp có huyết thanh dương tính.Người ta đã xác lập được rằng piroxicam không tác động bằng cách kích thíchtrục tuyến yên-hạ đồi. Các nghiên cứu in vitro không cho thấy piroxicam có tácđộng âm tính nào trên chuyển hóa sụn.Trong các nghiên c ứu trên sàng, Feldene hiệu quả khi dùng như một thuốcgiảm đau trong các cơn đau do những nguyên nhân khác nhau (đau sau chấnthương, phẫu thuật cắt âm hộ và sau phẫu thuật). Tác động giảm đau đ ược khởiphát nhanh chóng.Trong chứng thống kinh nguyên phát, sự gia tăng nồng độ prostaglandin nộimạc tử cung gây co thắt quá độ tử cung l àm thiếu máu cục bộ tử cung và đau.Feldene tác động như một chất ức chế tổng hợp prostaglandin, đã cho thấy cóthể làm giảm co thắt tử cung quá độ và hiệu quả trong điều trị thống kinhnguyên phát.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Feldene được hấp thu tốt sau khi uống hay nhét hậu môn. Khi có thức ăn, tốcđộ hấp thu giảm nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu khi d ùngtheo đường uống. Nồng độ ổn định trong huyết t ương được duy trì suốt ngàykhi dùng liều duy nhất mỗi ngày. Khi điều trị liên tục với liều 20 mg/ng àytrong vòng 1 năm, nồng độ trong máu cũng t ương tự như nồng độ thuốc ởtrạng thái ổn định.Nồng độ thuốc trong huyết t ương tỷ lệ tương ứng với liều 10 và 20 mg và nóichung đạt đến mức tối đa trong vòng ba đến năm giờ sau khi dùng thuốc. Mộtcách tổng quát, một liều đơn 20 mg cho nồng độ piroxicam tối đa trong huyếttương là 1,5 đến 2 mg/ml trong khi nồng độ tối đa trong huyết t ương sau nhiềuliều lập lại 20 mg piroxicam mỗi ngày thuờng ổn định ở mức 3 đến 8 mg/ml.Hầu hết các bệnh nhân đạt đến nồng độ tối đa trong huyết t ương sau 7 đến 12ngày.Điều trị với phác đồ liều tấn công 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu sau đó20 mg mỗi ngày cho một tỷ lệ cao (khoảng 76%) nồng độ ổn định trong huyếttương đạt được ngay sau liều thứ nhì. Nồng độ ở trạng thái ổn định, diện tíchdưới đường cong và thời gian bán hủy đào thải cũng tương tự như khi dùngphác đồ 20 mg mỗi ngày.Một nghiên cứu so sánh dùng đa liều về sinh khả dụng của dạng tiêm với dạngviên nang uống cho thấy rằng sau khi tiêm Feldene vào bắp thịt, nồng độ tronghuyết tương cao hơn đáng kể so với nồng độ đạt đ ược 45 phút sau khi uốngviên nang vào ngày th ứ nhất, trong 30 phút sau khi d ùng thuốc vào ngày thứhai và 15 phút sau khi dùng thu ốc vào ngày thứ bảy. Hai dạng thuốc đều t ươngđương sinh học.Đào thải/Chuyển hóa sinh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FELDENE PFIZER FELDENE PFIZER c/o ZUELLIGviên nang 10 mg : hộp 30 viên.viên nang 20 mg : hộp 15 viên.viên nén phân tán 20 mg : h ộp 15 viên.tọa dược 20 mg : hộp 15 viên.dung dịch tiêm bắp 2 mg/ml : ống 1 ml và 2 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Piroxicam 10 mg Tá dược : tinh bột ngô, nang gelatin cứng, lactose, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. cho 1 viên nang Piroxicam 20 mg Tá dược : tinh bột ngô, nang gelatin cứng, lactose, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. cho 1 viên nén phân tán Piroxicam 20 mg Tá dược : hydroxypropyl cellulose, lactose, cellulose vi tinh thể, sodium lauryl fumarate. cho 1 tọa dược Piroxicam 20 mg Tá dược : glyceride bán tổng hợp, sáp vi tinh thể, propyl gallate. cho 1 ml thuốc tiêm Piroxicam 20 m g Tá dược : rượu benzyl, ethanol, acid hydrochloric, nicotinamide, propylene glycol, sodium dihydrogen phosphate, sodium hydroxide, nước.DƯỢC LỰCFeldene là m ột thuốc chống viêm không steroid có tác d ụng giảm đau và hạsốt. Feldene có thể ức chế phù nề, ban đỏ, tăng sản mô, sốt và đau nhức trênthú vật thí nghiệm. Là thuốc có hiệu quả chống viêm do tất cả các nguyênnhân. Trong khi cơ chế tác động của thuốc ch ưa được hiểu đầy đủ, các nghiêncứu độc lập in vitro cũng nh ư in vivo đã cho thấy rằng piroxicam tác động trênmột số giai đoạn trong ứng miễn dịch và đáp ứng viêm như sau :Ức chế tổng hợp prostanoid, gồm cả prostaglandin, qua sự ức chế có hồi phụcenzyme cyclo-oxygenase.Ức chế kết tập bạch cầu trung tính.Ức chế tế bào bạch cầu đa nhân và đơn nhân di chuyển đến vùng viêm.Ức chế enzyme do lysosome phóng thích từ bạch cầu bị kích thích.Ức chế sự sản xuất anion superoxide của bạch cầu trung tính.Giảm sản xuất yếu tố dạng thấp to àn thân và trong hoạt dịch ở bệnh nhân vi êmkhớp dạng thấp có huyết thanh dương tính.Người ta đã xác lập được rằng piroxicam không tác động bằng cách kích thíchtrục tuyến yên-hạ đồi. Các nghiên cứu in vitro không cho thấy piroxicam có tácđộng âm tính nào trên chuyển hóa sụn.Trong các nghiên c ứu trên sàng, Feldene hiệu quả khi dùng như một thuốcgiảm đau trong các cơn đau do những nguyên nhân khác nhau (đau sau chấnthương, phẫu thuật cắt âm hộ và sau phẫu thuật). Tác động giảm đau đ ược khởiphát nhanh chóng.Trong chứng thống kinh nguyên phát, sự gia tăng nồng độ prostaglandin nộimạc tử cung gây co thắt quá độ tử cung l àm thiếu máu cục bộ tử cung và đau.Feldene tác động như một chất ức chế tổng hợp prostaglandin, đã cho thấy cóthể làm giảm co thắt tử cung quá độ và hiệu quả trong điều trị thống kinhnguyên phát.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Feldene được hấp thu tốt sau khi uống hay nhét hậu môn. Khi có thức ăn, tốcđộ hấp thu giảm nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu khi d ùngtheo đường uống. Nồng độ ổn định trong huyết t ương được duy trì suốt ngàykhi dùng liều duy nhất mỗi ngày. Khi điều trị liên tục với liều 20 mg/ng àytrong vòng 1 năm, nồng độ trong máu cũng t ương tự như nồng độ thuốc ởtrạng thái ổn định.Nồng độ thuốc trong huyết t ương tỷ lệ tương ứng với liều 10 và 20 mg và nóichung đạt đến mức tối đa trong vòng ba đến năm giờ sau khi dùng thuốc. Mộtcách tổng quát, một liều đơn 20 mg cho nồng độ piroxicam tối đa trong huyếttương là 1,5 đến 2 mg/ml trong khi nồng độ tối đa trong huyết t ương sau nhiềuliều lập lại 20 mg piroxicam mỗi ngày thuờng ổn định ở mức 3 đến 8 mg/ml.Hầu hết các bệnh nhân đạt đến nồng độ tối đa trong huyết t ương sau 7 đến 12ngày.Điều trị với phác đồ liều tấn công 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu sau đó20 mg mỗi ngày cho một tỷ lệ cao (khoảng 76%) nồng độ ổn định trong huyếttương đạt được ngay sau liều thứ nhì. Nồng độ ở trạng thái ổn định, diện tíchdưới đường cong và thời gian bán hủy đào thải cũng tương tự như khi dùngphác đồ 20 mg mỗi ngày.Một nghiên cứu so sánh dùng đa liều về sinh khả dụng của dạng tiêm với dạngviên nang uống cho thấy rằng sau khi tiêm Feldene vào bắp thịt, nồng độ tronghuyết tương cao hơn đáng kể so với nồng độ đạt đ ược 45 phút sau khi uốngviên nang vào ngày th ứ nhất, trong 30 phút sau khi d ùng thuốc vào ngày thứhai và 15 phút sau khi dùng thu ốc vào ngày thứ bảy. Hai dạng thuốc đều t ươngđương sinh học.Đào thải/Chuyển hóa sinh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 141 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0