Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GENURIN RECORDATI
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 85.53 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÀNH PHẦN Flavoxate hydrochloride TÍNH CHẤT Flavoxate là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt cơ trơn của bàng quang và đường tiết niệu-sinh dục. Thuốc được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm của Recordati, Industria Chimica e Farmaceutica, S.p.A., Milano-Italy. Về mặt hóa học flavoxate có công thức là 4 H-1-benzopyran-2-phenyl-3 methyl-4-oxo-8-carbo- xylic acid 2-(1-piperidinyl) ethyl ester hydrochloride. Flavoxate là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverine. Tuy nhiên, thuốc có tính chất chống co thắt mạnh hơn và ít độc tính hơn các alkaloid của thuốc phiện....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GENURIN RECORDATI GENURIN RECORDATI c/o GROWENA-IMPEXViên nén bao đường 200 mg : hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Flavoxate hydrochloride 200 mgTÍNH CHẤTFlavoxate là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt c ơtrơn của bàng quang và đường tiết niệu-sinh dục. Thuốc được tổng hợp trongcác phòng thí nghiệm của Recordati, Industria Chimica e Farmaceutica, S.p.A.,Milano-Italy.Về mặt hóa học flavoxate có công thức l à 4 H-1-benzopyran-2-phenyl-3methyl-4-oxo-8-carbo- xylic acid 2-(1-piperidinyl) ethyl ester hydrochloride.Flavoxate là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverine. Tuy nhiên, thuốc có tínhchất chống co thắt mạnh h ơn và ít độc tính hơn các alkaloid c ủa thuốc phiện.Cơ chế tác động của flavoxate là sự kết hợp của tác động h ướng cơ, tác độnggây tê tại chỗ và kháng calcium. Flavoxate làm dãn tr ực tiếp cơ trơn, có lẽ làdo ức chế men phosphodiesterase và do tác động kháng calcium.Dược động học :Sau khi uống, flavoxate đạt nồng độ đỉnh trong máu trong vòng 20 phút. Thuốcphân bố thấp trong mô não nhưng cao trong gan, thận và bàng quang. Chấtchuyển hóa chính của nó là 3-methyl-flavone-8-carboxylic acid (MFCA). 12giờ sau khi uống khoảng 55% thuốc đ ược bài tiết dưới dạng MFCA và/hoặcchất chuyển hóa ở dạng kết hợp trong n ước tiểu. Flavoxate không tích tụ trongcơ thể.Hiệu quả lâm sàng :Đo bằng bàng quang kế ở các bệnh nhân bình thường cũng như có bệnh lýbàng quang do thần kinh thấy rằng các hiệu quả điều trị - tức là tăng dung tíchlàm giảm áp lực bàng quang - xảy ra trong vòng 2 giờ.So sánh các đáp ứng lâm sàng sau khi dùng flavoxate (200 mg) vàpropantheline (30 mg), các tác giả đã thấy rằng thuốc kháng hệ cholin làm khôvùng khẩu hầu trong khoảng 2/3 số bệnh nhân trong khi không có tác giả n àobáo cáo có những triệu chứng này hoặc các than phiền khác khi dùngflavoxate. Hiện tượng bí tiểu đáng kể th ường gặp ở những bệnh nhân đ ượcđiều trị bằng các thuốc kháng hệ cholin lại không xảy ra với những bệnh nhânđược điều trị bằng flavoxate.Các nghiên c ứu sau đó đã chứng minh rằng flavoxate có tác d ụng kháng hệmuscarin rất yếu, khoảng 2.000 lần ít h ơn so với oxybutinin.Flavoxate làm gi ảm áp lực trong bàng quang nhiều hơn so với emeproniumbromide. Cả hai thuốc đều làm giảm sự khởi đầu cảm giác mắc tiểu và làmtăng tổng dung tích bàng quang, ti ểu lắt nhắt vào ban ngày nhưng flavoxate cóhiệu quả hơn. Flavoxate cải thiện hơn về tình trạng tiểu ngắt quãng, tiểu gấpthường đi kèm với sự mất tính ổn định của cơ thắt bàng quang hoặc đi kèm vớisự rối loạn chức năng c ơ vòng so với emepronium . Bệnh nhân điều trị bằngflavoxate c ũng ít bị tác dụng phụ hơn so với điều trị bằng emeproniumbromide.Thực nghiệm so sánh flavoxate dùng liều 2 viên 100 mg bốn lần mỗi ngày vớiphenazopyridine dùng liều 2 viên 100 mg, ba lần mỗi ngày cho thấy đáp ứngtốt hơn xảy ra đối với bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt (tỷ lệ 66% bệnh nhândùng flavoxate so với 31% dùng phenazopyridine), viêm bàng quang cấp, viêmniệu đạo và/hoặc viêm tam giác bàng quang (t ỷ lệ 80% so với 56%).CHỈ ĐỊNH- Dùng giảm triệu chứng trong : khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt vàtiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang và tiền liệt tuyến như viêmbàng quang, đau bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo, viêm niệuđạo-bàng quang, viêm niệu đạo-tam giác bàng quang ;- Hỗ trợ trong điều trị chống co thắt trong các bệnh lý nh ư : sỏi thận và sỏi niệuquản, các rối loạn co thắt đ ường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quangvà trong di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới ;- Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ như : đau vùng chậu,đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Có tiền sử dị ứng với thuốc.- Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn sau : tắc hồi tràng hoặc tátràng, ruột không giãn, những sang thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, xuấthuyết tiêu hóa.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu-sinh dục cùng lúc, nên dùngflavoxate hydrochloride ph ối hợp với trị liệu bằng kháng sinh thích hợp.- Nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân tăng nhãn áp, đặc biệt là dạngtăng nhãn áp góc hẹp và ở những bệnh nhân bị các bệnh lý tắc nghẽn nghi êmtrọng đường tiểu dưới do chèn ép.Tác động lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc : Những bệnh nhân điềukhiển xe hoặc máy móc, hoặc tham gia v ào các công việc cần sự chú ý phảiđược báo trước về các tác dụng phụ có thể xảy ra nh ư : ngầy ngật, mờ mắt vàchóng mặt.Sử dụng cho trẻ em : Không nên sử dụng Genurin cho trẻ nhũ nhi và trẻ emdưới 12 tuổi vì chưa xác định được hiệu quả điều trị và tính an toàn của thuốcđối với bệnh nhân ở các nhóm tuổi này.LÚC CÓ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GENURIN RECORDATI GENURIN RECORDATI c/o GROWENA-IMPEXViên nén bao đường 200 mg : hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Flavoxate hydrochloride 200 mgTÍNH CHẤTFlavoxate là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt c ơtrơn của bàng quang và đường tiết niệu-sinh dục. Thuốc được tổng hợp trongcác phòng thí nghiệm của Recordati, Industria Chimica e Farmaceutica, S.p.A.,Milano-Italy.Về mặt hóa học flavoxate có công thức l à 4 H-1-benzopyran-2-phenyl-3methyl-4-oxo-8-carbo- xylic acid 2-(1-piperidinyl) ethyl ester hydrochloride.Flavoxate là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverine. Tuy nhiên, thuốc có tínhchất chống co thắt mạnh h ơn và ít độc tính hơn các alkaloid c ủa thuốc phiện.Cơ chế tác động của flavoxate là sự kết hợp của tác động h ướng cơ, tác độnggây tê tại chỗ và kháng calcium. Flavoxate làm dãn tr ực tiếp cơ trơn, có lẽ làdo ức chế men phosphodiesterase và do tác động kháng calcium.Dược động học :Sau khi uống, flavoxate đạt nồng độ đỉnh trong máu trong vòng 20 phút. Thuốcphân bố thấp trong mô não nhưng cao trong gan, thận và bàng quang. Chấtchuyển hóa chính của nó là 3-methyl-flavone-8-carboxylic acid (MFCA). 12giờ sau khi uống khoảng 55% thuốc đ ược bài tiết dưới dạng MFCA và/hoặcchất chuyển hóa ở dạng kết hợp trong n ước tiểu. Flavoxate không tích tụ trongcơ thể.Hiệu quả lâm sàng :Đo bằng bàng quang kế ở các bệnh nhân bình thường cũng như có bệnh lýbàng quang do thần kinh thấy rằng các hiệu quả điều trị - tức là tăng dung tíchlàm giảm áp lực bàng quang - xảy ra trong vòng 2 giờ.So sánh các đáp ứng lâm sàng sau khi dùng flavoxate (200 mg) vàpropantheline (30 mg), các tác giả đã thấy rằng thuốc kháng hệ cholin làm khôvùng khẩu hầu trong khoảng 2/3 số bệnh nhân trong khi không có tác giả n àobáo cáo có những triệu chứng này hoặc các than phiền khác khi dùngflavoxate. Hiện tượng bí tiểu đáng kể th ường gặp ở những bệnh nhân đ ượcđiều trị bằng các thuốc kháng hệ cholin lại không xảy ra với những bệnh nhânđược điều trị bằng flavoxate.Các nghiên c ứu sau đó đã chứng minh rằng flavoxate có tác d ụng kháng hệmuscarin rất yếu, khoảng 2.000 lần ít h ơn so với oxybutinin.Flavoxate làm gi ảm áp lực trong bàng quang nhiều hơn so với emeproniumbromide. Cả hai thuốc đều làm giảm sự khởi đầu cảm giác mắc tiểu và làmtăng tổng dung tích bàng quang, ti ểu lắt nhắt vào ban ngày nhưng flavoxate cóhiệu quả hơn. Flavoxate cải thiện hơn về tình trạng tiểu ngắt quãng, tiểu gấpthường đi kèm với sự mất tính ổn định của cơ thắt bàng quang hoặc đi kèm vớisự rối loạn chức năng c ơ vòng so với emepronium . Bệnh nhân điều trị bằngflavoxate c ũng ít bị tác dụng phụ hơn so với điều trị bằng emeproniumbromide.Thực nghiệm so sánh flavoxate dùng liều 2 viên 100 mg bốn lần mỗi ngày vớiphenazopyridine dùng liều 2 viên 100 mg, ba lần mỗi ngày cho thấy đáp ứngtốt hơn xảy ra đối với bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt (tỷ lệ 66% bệnh nhândùng flavoxate so với 31% dùng phenazopyridine), viêm bàng quang cấp, viêmniệu đạo và/hoặc viêm tam giác bàng quang (t ỷ lệ 80% so với 56%).CHỈ ĐỊNH- Dùng giảm triệu chứng trong : khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt vàtiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang và tiền liệt tuyến như viêmbàng quang, đau bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo, viêm niệuđạo-bàng quang, viêm niệu đạo-tam giác bàng quang ;- Hỗ trợ trong điều trị chống co thắt trong các bệnh lý nh ư : sỏi thận và sỏi niệuquản, các rối loạn co thắt đ ường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quangvà trong di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới ;- Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ như : đau vùng chậu,đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Có tiền sử dị ứng với thuốc.- Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn sau : tắc hồi tràng hoặc tátràng, ruột không giãn, những sang thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, xuấthuyết tiêu hóa.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu-sinh dục cùng lúc, nên dùngflavoxate hydrochloride ph ối hợp với trị liệu bằng kháng sinh thích hợp.- Nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân tăng nhãn áp, đặc biệt là dạngtăng nhãn áp góc hẹp và ở những bệnh nhân bị các bệnh lý tắc nghẽn nghi êmtrọng đường tiểu dưới do chèn ép.Tác động lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc : Những bệnh nhân điềukhiển xe hoặc máy móc, hoặc tham gia v ào các công việc cần sự chú ý phảiđược báo trước về các tác dụng phụ có thể xảy ra nh ư : ngầy ngật, mờ mắt vàchóng mặt.Sử dụng cho trẻ em : Không nên sử dụng Genurin cho trẻ nhũ nhi và trẻ emdưới 12 tuổi vì chưa xác định được hiệu quả điều trị và tính an toàn của thuốcđối với bệnh nhân ở các nhóm tuổi này.LÚC CÓ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0