Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HEPASEL BEIJING UNION
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 75.76 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Biphenyl-dimethyl-dicarboxylate MÔ TẢ Hepasel là dimethyl-4,4-dimethoxy-5,6,5,6-dimethylenedioxy-biphenyl-2,2dicarboxylate (DDB). Đây là một chất tổng hợp tương tự với schizandrin C, được chiết xuất từ Fructus Schizandrae chinensis, một dược thảo cổ truyền của Trung Quốc. Hepasel ở dạng tinh thể trắng, có công thức là C20H16O10 và có phân tử lượng là 418,96. DƯỢC LỰC Biphenyl-dimethyl-dicarboxylate (DDB) đã được chứng minh qua các thử nghiệm trên chuột và thỏ là có tác động bảo vệ chống lại các tổn thương ở gan gây bởi các chất hóa học, như prednisolone, carbon tetrachlorid,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HEPASEL BEIJING UNION HEPASEL BEIJING UNION c/o UNICO ALLIANCEViên nang 7,5 mg : hộp 90 viên, 900 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Biphenyl-dimethyl-dicarboxylate 7,5 mgMÔ T ẢHepasel là dimethyl-4,4-dimethoxy-5,6,5,6-dimethylenedioxy-biphenyl-2,2-dicarboxylate (DDB). Đây là một chất tổng hợp t ương tự với schizandrin C,được chiết xuất từ Fructus Schizandrae chinensis, một d ược thảo cổ truyền củaTrung Quốc. Hepasel ở dạng tinh thể trắng, có công thức l à C20H16O10 và cóphân tử lượng là 418,96.DƯỢC LỰCBiphenyl-dimethyl-dicarboxylate (DDB) đã được chứng minh qua các thửnghiệm trên chuột và thỏ là có tác động bảo vệ chống lại các tổn th ương ở gangây bởi các chất hóa học, nh ư prednisolone, carbon tetrachlorid, thioacetamidevà D-galactosamine. DDB ức chế sự peroxid hóa lipid của microsom gan gâybởi carbon tetrachlorid và ức chế liên kết cộng hóa trị của carbon tetrachloridgắn vào các lipid ở microsom. Ngoài ra, DDB còn làm t ăng đáng kể khả nănggiải độc của gan và chống lại tác động gây đột biến các chất hóa học có khảnăng gây ung thư, như aflatoxin B và benz(a)pyrene. Đ ộc tính của DDB rấtthấp. Không có tác động gây quái thai hay đột biến nào được ghi nhận.Hiệu quả lâm sàng : Giảm nhanh SGPT : 80-85% bệnh nhân có mức SGPTtăng cao đã trở về mức bình thường sau khi điều trị.Làm cho albumin huyết thanh và globulin (A/G) trở về các giá trị bình thườngvà cải thiện kết quả của Thymol Test (TFT).Làm giảm các giá trị tăng cao của a -fetal protein (a -FP) và bilirubin với kết quảđiều trị tốt được ghi nhận trên 80% bệnh nhân.Làm giảm các triệu chứng, nh ư đau gan, mệt mỏi, trướng bụng và chán ăn.Cải thiện các thay đổi bệnh lý ở gan nh ư thoái hóa ái toan, thể ái toan, hoại tửgan khu trú và rải rác, được kiểm tra qua các xét nghiệm sinh thiết gan đ ượcthực hiện trước và sau khi điều trị.Hepasel có hiệu quả tốt trong việc điều trị viêm gan do thuốc (thuốc trị ungthư, thuốc kháng lao...).Tác động làm giảm SGPT của DDB được ghi nhận là tốt hơn nhiều so vớisilymarin và glycirrhizin.Một nghiên cứu lâm sàng so sánh tác dụng giữa Nissel và Hepasel cho thấy từtháng thứ 3 thì kết quả của hai nhóm không khác biệt gì lắm (p < 0,05). Sau 6tháng điều trị, vẫn nhận thấy hai nhóm có hiệu quả điều trị t ương đương nhau(p > 0,05). Do viên nang được hấp thu tốt hơn (gấp 3 lần viên nén), nên dùhàm lượng chỉ bằng 1/3 vi ên nén (7,5 mg/25 mg), số lượng thuốc hấp thu củahai viên này vẫn như nhau.CHỈ ĐỊNHViêm gan siêu vi, viêm gan do nghiện rượu hay do dùng thuốc, gan nhiễm mỡ,xơ gan, đau gan.TÁC DỤNG NGOẠI ÝKhông có tác dụng ngoại ý nào được ghi nhận với Hepasel.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGMỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.BẢO QUẢNBảo quản nơi mát, khô và tránh ánh nắng trực tiếp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HEPASEL BEIJING UNION HEPASEL BEIJING UNION c/o UNICO ALLIANCEViên nang 7,5 mg : hộp 90 viên, 900 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Biphenyl-dimethyl-dicarboxylate 7,5 mgMÔ T ẢHepasel là dimethyl-4,4-dimethoxy-5,6,5,6-dimethylenedioxy-biphenyl-2,2-dicarboxylate (DDB). Đây là một chất tổng hợp t ương tự với schizandrin C,được chiết xuất từ Fructus Schizandrae chinensis, một d ược thảo cổ truyền củaTrung Quốc. Hepasel ở dạng tinh thể trắng, có công thức l à C20H16O10 và cóphân tử lượng là 418,96.DƯỢC LỰCBiphenyl-dimethyl-dicarboxylate (DDB) đã được chứng minh qua các thửnghiệm trên chuột và thỏ là có tác động bảo vệ chống lại các tổn th ương ở gangây bởi các chất hóa học, nh ư prednisolone, carbon tetrachlorid, thioacetamidevà D-galactosamine. DDB ức chế sự peroxid hóa lipid của microsom gan gâybởi carbon tetrachlorid và ức chế liên kết cộng hóa trị của carbon tetrachloridgắn vào các lipid ở microsom. Ngoài ra, DDB còn làm t ăng đáng kể khả nănggiải độc của gan và chống lại tác động gây đột biến các chất hóa học có khảnăng gây ung thư, như aflatoxin B và benz(a)pyrene. Đ ộc tính của DDB rấtthấp. Không có tác động gây quái thai hay đột biến nào được ghi nhận.Hiệu quả lâm sàng : Giảm nhanh SGPT : 80-85% bệnh nhân có mức SGPTtăng cao đã trở về mức bình thường sau khi điều trị.Làm cho albumin huyết thanh và globulin (A/G) trở về các giá trị bình thườngvà cải thiện kết quả của Thymol Test (TFT).Làm giảm các giá trị tăng cao của a -fetal protein (a -FP) và bilirubin với kết quảđiều trị tốt được ghi nhận trên 80% bệnh nhân.Làm giảm các triệu chứng, nh ư đau gan, mệt mỏi, trướng bụng và chán ăn.Cải thiện các thay đổi bệnh lý ở gan nh ư thoái hóa ái toan, thể ái toan, hoại tửgan khu trú và rải rác, được kiểm tra qua các xét nghiệm sinh thiết gan đ ượcthực hiện trước và sau khi điều trị.Hepasel có hiệu quả tốt trong việc điều trị viêm gan do thuốc (thuốc trị ungthư, thuốc kháng lao...).Tác động làm giảm SGPT của DDB được ghi nhận là tốt hơn nhiều so vớisilymarin và glycirrhizin.Một nghiên cứu lâm sàng so sánh tác dụng giữa Nissel và Hepasel cho thấy từtháng thứ 3 thì kết quả của hai nhóm không khác biệt gì lắm (p < 0,05). Sau 6tháng điều trị, vẫn nhận thấy hai nhóm có hiệu quả điều trị t ương đương nhau(p > 0,05). Do viên nang được hấp thu tốt hơn (gấp 3 lần viên nén), nên dùhàm lượng chỉ bằng 1/3 vi ên nén (7,5 mg/25 mg), số lượng thuốc hấp thu củahai viên này vẫn như nhau.CHỈ ĐỊNHViêm gan siêu vi, viêm gan do nghiện rượu hay do dùng thuốc, gan nhiễm mỡ,xơ gan, đau gan.TÁC DỤNG NGOẠI ÝKhông có tác dụng ngoại ý nào được ghi nhận với Hepasel.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGMỗi lần uống 1-2 viên, ngày 3 lần.BẢO QUẢNBảo quản nơi mát, khô và tránh ánh nắng trực tiếp.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0