Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HISTODIL GEDEON RICHTER

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 77.71 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÀNH PHẦN cho 1 ống Cimetidine DƯỢC LỰC Tác dụng trị liệu của cimetidine được đặt trên cơ sở các thụ thể H1 và H2. Histamin làm co thắt nhiều cơ trơn như cơ trơn phế quản và động mạch nhưng nó làm giãn các cơ trơn khác kể cả các cơ trơn của các mao mạch nhỏ. Histamin cũng là một chất kích thích rất mạnh sự tiết dịch vị. Các thuốc kháng histamin quen thuộc đối kháng sự co thắt liên quan đến thụ thể H1 trừ sự tiết acid là không đáp ứng với...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HISTODIL GEDEON RICHTER HISTODIL GEDEON RICHTERdung dịch tiêm 200 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 10 ống.THÀNH PHẦN cho 1 ống Cimetidine 200 mgDƯỢC LỰCTác dụng trị liệu của cimetidine đ ược đặt trên cơ sở các thụ thể H1 và H2.Histamin làm co thắt nhiều cơ trơn như cơ trơn phế quản và động mạch nhưngnó làm giãn các c ơ trơn khác kể cả các c ơ trơn của các mao mạch nhỏ.Histamin cũng là một chất kích thích rất mạnh sự tiết dịch vị. Các thuốc khánghistamin quen thuộc đối kháng sự co thắt liên quan đến thụ thể H1 trừ sự tiếtacid là không đáp ứng với những chất đối kháng này. Đó là những thụ thể H2.Cimetidine là thuốc đối kháng thụ thể H2 uống và không độc đầu tiên, ức chếcạnh tranh với thụ thể H2 của những tế b ào vách. Kết quả là, cimetidine ức chếsự tiết pentagastrin đã bị kích thích và chưa bị kích thích, histamin vàacetylcholin, acid dạ dày. Cơ chế tác động của nó là duy nhất trong số cácthuốc chống loét đã có trong việc giảm tiết acid dạ d ày bằng cách ức chế theocơ chế sinh lý qua đó làm tăng quá trình lành loét dạ dày tá tràng, loét ch ợt dạdày. Do kiểm soát được sự tăng tiết, thuốc thích hợp để ph òng ngừa và phụ trịphản ứng phụ loét và loét chợt do thuốc.CHỈ ĐỊNHĐược chỉ định điều trị xuất huyết tá tràng cấp và loét dạ dày không do u áctính, loét chợt. Kìm chế xuất huyết đường tiêu hóa trên do phản hồi thực quảnvà các xuất huyết khác trong hội chứng Zollinger -Ellison, xuất huyết dạ dày tátràng hậu phẫu.CHỐNG CHỈ ĐỊNHChống chỉ định tuyệt đối ch ưa được biết. Trong suy gan, suy thận, suy tuầnhoàn nặng phải giảm liều kèm theo kiểm tra chặt chẽ. Không n ên điều trịHistodil cho trẻ em.Phụ nữ đang mang thai và cho con bú : chỉ dùng sau khi đã xem xét không gâynguy hiểm đến tính mạng.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGDùng cimetidine cùng với thuốc chống đông máu cần phải điều chỉnh liềuthuốc chống đông, vì tác dụng chống đông tăng lên có thể đưa đến xuất huyết.Sau khi ngưng thuốc những triệu chứng tái phát có thể xảy ra.Nếu phải dùng antacid, nên dùng 1 gi ờ sau khi dùng Histodil vì dùng đồng thờilàm giảm tác dụng cimetidin.Tương kỵ :Thuốc tiêm tương kỵ với pentobarbital và gentamycine.TƯƠNG TÁC THUỐCDo đặc tính ức chế enzyme, cimetidine ức chế sự phân cắt oxy hóa nhiều thuốcdùng đồng thời ở tiểu thể gan :- Cimetidine làm tăng thời gian tác dụng của thuốc chống đông máu dạnguống, phenytoin, theophyllin, benzodiazepine v à thuốc chẹn bêta.- Sinh khả dụng của cimetidine bị giảm bởi antacid v à metoclopramide.TÁC DỤNG NGOẠI ÝViêm gan (đôi khi là do ứ mật), tiêu chảy tạm thời, đau cơ, choáng váng vàhồng ban. Nồng độ creatinin và transaminase huyết tương có thể tăng tạm thời.Nếu rối loạn tim mạch hay tiêm quá nhanh thì loạn nhịp tim và hạ áp có thểxảy ra.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGTrong những trường hợp xuất huyết cấp đ ường tiêu hóa trên, tiêm tĩnh mạchhay truyền dịch Histodil thêm 48 giờ nữa sau khi ngưng xuất huyết. Chỉ tiêmkhi không thể uống được. Tốc độ truyền dịch nhỏ giọt không đ ược vượt quá 75mg cimetidine/giờ. Khi pha tiêm tĩnh mạch, pha 1 ống (200 mg) vào 20 mldung dịch nước muối sinh lý, tiêm chậm. Liều có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ.Liều trung bình hàng ngày là 800-1200 mg, tổng liều hàng ngày không vượtquá 2 g.Ở các bệnh nhân suy thận nặng, liều giảm theo độ giảm thanh thải creatin in.Với các bệnh nhân rối loạn tim mạch, nên ưu tiên truyền dịch ngắt quãng. Saukhi ngưng điều trị đường tiêm nên tiếp tục bằng đường uống.BẢO QUẢNBảo quản nơi tối và lạnh.Hạn dùng : 3 năm.

Tài liệu được xem nhiều: