Lý thuyết y khoa: Tên thuốc IGOL RAPTAKOS BRETT
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 83.82 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
DƯỢC LỰC Hạt Plantago đã được dùng trong y học cổ truyền Ấn Độ từ hơn 3.000 năm nay. Thành phần hoạt chất chính của Igol là các acide béo chuỗi ngắn và các polysaccharides nhưng tác dụng chính là do polysaccharides (là các chuỗi polymer lớn, phân nhiều nhánh bao gồm D-galactose, D-glucose, lignin, Lrhamnose, D-xylose, L-arabinose, D-mannose với những chuỗi bên acide uronique). Arabinoxylans moiety (tương đương với sợi xơ cám) chiếm gần 90% cấu trúc. Thuốc thuộc loại nhuận tràng tạo khối phân hay loại làm mềm phân. Do đó, một liều uống từ 3-5...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc IGOL RAPTAKOS BRETT IGOL RAPTAKOS BRETTThuốc cốm : hộp 40 gói 6 g.THÀNH PHẦN cho 1 gói Vỏ hạt của cây Isapgol (Plantago ovata, Plantaginaceae) 3,962 gDƯỢC LỰCHạt Plantago đã được dùng trong y học cổ truyền Ấn Độ từ hơn 3.000 nămnay. Thành phần hoạt chất chính của Igol là các acide béo chu ỗi ngắn và cácpolysaccharides nhưng tác dụng chính là do polysaccharides (là các chu ỗipolymer lớn, phân nhiều nhánh bao gồm D-galactose, D-glucose, lignin, L -rhamnose, D-xylose, L-arabinose, D-mannose với những chuỗi bên acideuronique). Arabinoxylans moiety (tương đương v ới sợi xơ cám) chiếm gần90% cấu trúc.Thuốc thuộc loại nhuận tràng tạo khối phân hay loại làm mềm phân. Do đó,một liều uống từ 3-5 g sẽ cho tác dụng trong vòng 24 giờ và kết quả chỉ tốtnhất khi dùng liều 3-5 g/lần, 2 lần/ngày, trong 2-3 ngày liền. Dù vậy, vẫn phảiđiều chỉnh liều t ùy theo phản ứng của bệnh nhân.Tác dụng của thuốc chủ yếu tùy thuộc vào sự tích tụ nước trong ruột non vàruột già. Nhờ các nhóm polysaccharides háo n ước hút nước rất nhanh mạnh tạothành khối nhão do đó làm gia tăng khối lượng phân và kích thích nhu độngruột. Vi khuẩn ruột già tiêu hóa các thành phần của thuốc sản xuất các acidebéo dễ bay hơi từ polysaccharides làm căng ruột góp phần kích thích nhu độngruột. Các acide bé o chuỗi ngắn (acetique, butyrique, propionique) ít đ ược hấpthụ có tác dụng tạo áp lực thẩm thấu cũng nh ư kích thích trực tiếp cơ trơn.Thuốc còn có thể làm giảm sự tạo thành ammoniac bởi vi khuẩn kỵ khí trongruột già khoảng 30% nhờ đó urê huyết giảm theo và điều này có thể có lợi chobệnh nhân suy thận mạn.Lignin trong thuốc có khả năng kết hợp với các acide mật l àm giảm hấp thụcác acide mật vào trong máu đồng thời bảo vệ chúng khỏi bị vi khuẩn phá hủynhờ đó làm tăng ti ết chúng ra phân. Hậu quả tất nhi ên là gan phải tăng sử dụngcholesterol để tổng hợp acide mật dẫn đến việc giảm nồng độ cholesterol trongmáu (đặc biệt là loại LDL).Ở liều điều trị, không có bằng chứng n ào cho thấy khả năng gây ung thư hayquái thai.Đã có những báo cáo về việc Isapgol làm thay đổi sự phát triển của bướu ruộtgià. Điều này có lẽ do sự lên men sản phẩm butyrate mà đã được chứng minhlà làm kéo dài sự nhân đôi tế bào và làm giảm tốc độ phát triển của tế bào ungthư ruột già người.DƯỢC ĐỘNG HỌCĐường vào : chỉ dùng bằng đường uống. 1-6% được thủy phân ở dạ dày. Sốcòn lại xuống đến ruột già nguyên dạng, không thay đổi cấu trúc hóa học.Hấp thu : thuốc không hấp thu vào máu.Bài tiết : hơn 70% được thải nguyên dạng qua phân.CHỈ ĐỊNH- Bổ sung chất xơ cho khẩu phần.- Phòng và trị táo bón nhất l à trong trĩ, nứt hậu môn, sau mổ hậu môn, loét trựctràng đơn thuần, khi có thai.- Phòng tránh tình trạng phải rặn quá mức khi đi tiêu.- Khi cần làm gia tăng khối lượng phân (như trong bệnh viêm đường ruột haytrong các trường hợp ít mắc ti êu).- Hội chứng đại tràng kích thích.- Liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn ki êng của bệnh nhân có tăng cholesterolnhẹ.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Trẻ sơ sinh.- Tắc ruột.- Quá mẫn cảm đối với các sản phẩm từ Plantago.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNếu pha khuấy không tan đều hay không đủ l ượng nước, thuốc có thể vón cụcvà gây tắc ruột. Phải chú ý theo d õi chăm sóc người lớn tuổi khi kê đơn thuốcnhuận tràng loại giữ nước tạo khối phân vì khuynh hướng không thích uốngnhiều nước do tuổi tác.Đối với bệnh nhân liệt gi ường có táo bón, điều tr ước tiên là phải bảo đảm chếđộ ăn và lượng nước vào trước khi nghĩ đến thuốc nhuận tràng.Mỗi gói Igol có chứa 2,16 g đ ường, do đó người bị tiểu đường cần được bác sĩhướng dẫn sử dụng.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚIsapgol có thể dùng điều trị táo bón ở phụ nữ mang thai. Không có báo cáo nàovề việc Isapgol có ảnh h ưởng bất kỳ trên việc cho con bú, bài tiết qua sữa mẹhoặc đào thải qua sữa mẹ.TƯƠNG TÁC THUỐCIsapgol làm giảm thời gian chuyển vận trong ruột do đó có khả năng l àm giảmsự hấp thu các thuốc dùng chung nhất là loại thuốc phân rã chậm. Dùng Igolcùng lúc với digoxine, chất sắt hay glucose có thể làm giảm hấp thu các chấtnày mặc dù đã có một công trình nghiên cứu cho thấy không có ảnh h ưởng lênsự hấp thu digoxine.Thuốc có thể làm sai lạc các xét nghiệm dung nạp đ ường. Không có báo cáo vềảnh hưởng của thuốc trên các xét nghiệm bệnh lý lâm sàng khác.Thuốc ức chế hoạt tính lipase nh ưng không ảnh hưởng trên các enzyme t ụytạng khác in vitro.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể xảy ra tắc ruột nếu uống không đủ n ước.Tác dụng phụ thường gặp nhất là đầy bụng.Với người có cơ địa dị ứng, có thể có phản ứng nhạy cảm chủ yếu là tình trạngco thắt phế quản và viêm mũi do hít nhằm bột thuốc. Có lẽ do các th ành phầnsợi xơ tác động như là một kháng nguyên ngoại lai và phản ứng với IgE loạigắn tế bào trong cây phế quản, niêm mạc mũi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc IGOL RAPTAKOS BRETT IGOL RAPTAKOS BRETTThuốc cốm : hộp 40 gói 6 g.THÀNH PHẦN cho 1 gói Vỏ hạt của cây Isapgol (Plantago ovata, Plantaginaceae) 3,962 gDƯỢC LỰCHạt Plantago đã được dùng trong y học cổ truyền Ấn Độ từ hơn 3.000 nămnay. Thành phần hoạt chất chính của Igol là các acide béo chu ỗi ngắn và cácpolysaccharides nhưng tác dụng chính là do polysaccharides (là các chu ỗipolymer lớn, phân nhiều nhánh bao gồm D-galactose, D-glucose, lignin, L -rhamnose, D-xylose, L-arabinose, D-mannose với những chuỗi bên acideuronique). Arabinoxylans moiety (tương đương v ới sợi xơ cám) chiếm gần90% cấu trúc.Thuốc thuộc loại nhuận tràng tạo khối phân hay loại làm mềm phân. Do đó,một liều uống từ 3-5 g sẽ cho tác dụng trong vòng 24 giờ và kết quả chỉ tốtnhất khi dùng liều 3-5 g/lần, 2 lần/ngày, trong 2-3 ngày liền. Dù vậy, vẫn phảiđiều chỉnh liều t ùy theo phản ứng của bệnh nhân.Tác dụng của thuốc chủ yếu tùy thuộc vào sự tích tụ nước trong ruột non vàruột già. Nhờ các nhóm polysaccharides háo n ước hút nước rất nhanh mạnh tạothành khối nhão do đó làm gia tăng khối lượng phân và kích thích nhu độngruột. Vi khuẩn ruột già tiêu hóa các thành phần của thuốc sản xuất các acidebéo dễ bay hơi từ polysaccharides làm căng ruột góp phần kích thích nhu độngruột. Các acide bé o chuỗi ngắn (acetique, butyrique, propionique) ít đ ược hấpthụ có tác dụng tạo áp lực thẩm thấu cũng nh ư kích thích trực tiếp cơ trơn.Thuốc còn có thể làm giảm sự tạo thành ammoniac bởi vi khuẩn kỵ khí trongruột già khoảng 30% nhờ đó urê huyết giảm theo và điều này có thể có lợi chobệnh nhân suy thận mạn.Lignin trong thuốc có khả năng kết hợp với các acide mật l àm giảm hấp thụcác acide mật vào trong máu đồng thời bảo vệ chúng khỏi bị vi khuẩn phá hủynhờ đó làm tăng ti ết chúng ra phân. Hậu quả tất nhi ên là gan phải tăng sử dụngcholesterol để tổng hợp acide mật dẫn đến việc giảm nồng độ cholesterol trongmáu (đặc biệt là loại LDL).Ở liều điều trị, không có bằng chứng n ào cho thấy khả năng gây ung thư hayquái thai.Đã có những báo cáo về việc Isapgol làm thay đổi sự phát triển của bướu ruộtgià. Điều này có lẽ do sự lên men sản phẩm butyrate mà đã được chứng minhlà làm kéo dài sự nhân đôi tế bào và làm giảm tốc độ phát triển của tế bào ungthư ruột già người.DƯỢC ĐỘNG HỌCĐường vào : chỉ dùng bằng đường uống. 1-6% được thủy phân ở dạ dày. Sốcòn lại xuống đến ruột già nguyên dạng, không thay đổi cấu trúc hóa học.Hấp thu : thuốc không hấp thu vào máu.Bài tiết : hơn 70% được thải nguyên dạng qua phân.CHỈ ĐỊNH- Bổ sung chất xơ cho khẩu phần.- Phòng và trị táo bón nhất l à trong trĩ, nứt hậu môn, sau mổ hậu môn, loét trựctràng đơn thuần, khi có thai.- Phòng tránh tình trạng phải rặn quá mức khi đi tiêu.- Khi cần làm gia tăng khối lượng phân (như trong bệnh viêm đường ruột haytrong các trường hợp ít mắc ti êu).- Hội chứng đại tràng kích thích.- Liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn ki êng của bệnh nhân có tăng cholesterolnhẹ.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Trẻ sơ sinh.- Tắc ruột.- Quá mẫn cảm đối với các sản phẩm từ Plantago.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNếu pha khuấy không tan đều hay không đủ l ượng nước, thuốc có thể vón cụcvà gây tắc ruột. Phải chú ý theo d õi chăm sóc người lớn tuổi khi kê đơn thuốcnhuận tràng loại giữ nước tạo khối phân vì khuynh hướng không thích uốngnhiều nước do tuổi tác.Đối với bệnh nhân liệt gi ường có táo bón, điều tr ước tiên là phải bảo đảm chếđộ ăn và lượng nước vào trước khi nghĩ đến thuốc nhuận tràng.Mỗi gói Igol có chứa 2,16 g đ ường, do đó người bị tiểu đường cần được bác sĩhướng dẫn sử dụng.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚIsapgol có thể dùng điều trị táo bón ở phụ nữ mang thai. Không có báo cáo nàovề việc Isapgol có ảnh h ưởng bất kỳ trên việc cho con bú, bài tiết qua sữa mẹhoặc đào thải qua sữa mẹ.TƯƠNG TÁC THUỐCIsapgol làm giảm thời gian chuyển vận trong ruột do đó có khả năng l àm giảmsự hấp thu các thuốc dùng chung nhất là loại thuốc phân rã chậm. Dùng Igolcùng lúc với digoxine, chất sắt hay glucose có thể làm giảm hấp thu các chấtnày mặc dù đã có một công trình nghiên cứu cho thấy không có ảnh h ưởng lênsự hấp thu digoxine.Thuốc có thể làm sai lạc các xét nghiệm dung nạp đ ường. Không có báo cáo vềảnh hưởng của thuốc trên các xét nghiệm bệnh lý lâm sàng khác.Thuốc ức chế hoạt tính lipase nh ưng không ảnh hưởng trên các enzyme t ụytạng khác in vitro.TÁC DỤNG NGOẠI ÝCó thể xảy ra tắc ruột nếu uống không đủ n ước.Tác dụng phụ thường gặp nhất là đầy bụng.Với người có cơ địa dị ứng, có thể có phản ứng nhạy cảm chủ yếu là tình trạngco thắt phế quản và viêm mũi do hít nhằm bột thuốc. Có lẽ do các th ành phầnsợi xơ tác động như là một kháng nguyên ngoại lai và phản ứng với IgE loạigắn tế bào trong cây phế quản, niêm mạc mũi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0