Lý thuyết y khoa: Tên thuốc INTRAZOLINE TORLAN
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 88.86 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÀNH PHẦN Céfazoline dạng muối Na, tính theo céfazoline (Na) DƯỢC LỰC Céfazoline là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhóm céphalosporine. PHỔ KHÁNG KHUẨN - Các loài thường nhạy cảm (CMI = 32 mg/l) : Staphylococcus kháng méticilline, Streptococcus pneumoniae kháng hoặc kém nhạy cảm với pénicilline, Enterocoques, Listeria
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc INTRAZOLINE TORLAN INTRAZOLINE TORLAN c/o KENI - OCAbột pha tiêm 1 g : hộp 100 lọ bột.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Céfazoline dạng muối Na, tính theo céfazoline 1g (Na) (48,3 mg)DƯỢC LỰCCéfazoline là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhómcéphalosporine.PHỔ KHÁNG KHUẨN- Các loài thường nhạy cảm (CMI = 32 mg/l) : Staphylococcus kháng méticilline,Streptococcus pneumoniae kháng ho ặc kém nhạy cảm với pénicilline,Enterocoques, Listeria monocytogenes, vi khuẩn đường ruột (Enterobacter,Serratia, Citrobacter, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Pr ovidencia,Yersinia enterocolitica), Pseudomonas, Acinetobacter, Bordetella, Vibrio,Campylobacter, Mycobactérie, Chlamydiae, Mycoplasmes, Legionella,Bacteroides, Clostridium sp.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu và phân phối :Tiêm bắp :Qua các khảo sát dược lý học trên người, nồng độ và thời gian lưu lại tronghuyết thanh của céfazoline sau khi dùng bằng đường tiêm bắp được tổng kếtnhư sau :- Liều 1 g : nồng độ trong huyết thanh sau 1/2 giờ là 60,1 mg/ml, sau 1 giờ là63,8 mg/ml, sau 2 giờ là 54,3 mg/ml, sau 4 giờ là 29,3 mg/ml, sau 6 gi ờ là 13,2mg/ml, sau 8 giờ là 7,1 mg/ml.Dạng tiêm tĩnh mạch :Các nồng độ trung bình trong huyết thanh sau khi truyền tĩnh mạch liều duynhất 1 g được ghi nhận như sau : sau 5 phút là 188,4 mg/ml, sau 15 phút là135,8 mg/ml, sau 30 phút là 106,8 mg/ml, sau 1 gi ờ là 73,7 mg/ml, sau 2 giờ là45,6 mg/ml, và sau 4 giờ là 16,5 mg/ml.Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 100 phút. Các nồng độ điều trị đạtđược trong dịch màng phổi, chất dịch ở khớp và ở cổ trướng.Nếu đường dẫn mật không bị tắc, nồng độ của céfazoline trong mô của túi mậtvà trong mật được ghi nhận cao hơn nồng độ trong huyết thanh. Ng ược lại, nếuđường dẫn mật bị tắc, nồng độ của kháng sinh trong mật thấp h ơn nhiều so vớinồng độ trong huyết thanh.Céfazoline đi qua hàng rào nhau thai nhanh và vào thẳng trong máu của dâynhau và trong nước ối. Trong sữa mẹ, céfazoline có nồng độ rất thấp.Tỉ lệ gắn kết với protéine là 85 đến 90% trong huyết thanh ng ười và ở điềukiện sinh lý.Céfazoline phân tán kém trong dịch não tủy.Biến đổi sinh học : céfazoline không bị chuyển hóa.Bài tiết :Céfazoline được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua mật. Sau khitiêm 500 mg và 1 g, đỉnh trong nước tiểu của céfazoline v ượt quá 1000 và4000 mg/ml ứng với từng liều.CHỈ ĐỊNHNhiễm trùng do chủng nhạy cảm, chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng ởmiệng, đường tai mũi họng, phế quản -phổi, tiết niệu-sinh dục, nhiễm trùnghuyết, viêm màng trong tim, nhiễm trùng răng miệng, ngoài da, thanh mạc,xương và khớp.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với nhóm céphalosporine.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGNgưng trị liệu nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng.Cần phải hỏi bệnh sử trước khi kê toa nhóm céphalosporine do có dị ứng chéogiữa nhóm pénicilline và nhóm céphalosporine x ảy ra trong 5-10% trường hợp.Thật thận trọng khi dùng céphalosporine cho b ệnh nhân nhạy cảm vớipénicilline ; cần theo dõi chặt chẽ.Céphalosporine bị cấm dùng cho các đối tượng có tiền sử dị ứng vớicéphalosporine kiểu phản ứng tức thì. Trong trường hợp nghi ngờ, thầy thuốccần phải túc trực bên cạnh bệnh nhân trong lần d ùng thuốc đầu tiên để xử lý taibiến phản vệ nếu có.Phản ứng quá mẫn (phản vệ) đ ược ghi nhận khi dùng nhóm céphalosporine cóthể nặng và đôi khi gây tử vong.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều đ ược điều chỉnh theo độ thanh thảicréatinine hoặc theo créatinine huyết.- Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phốihợp với các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt l à aminoside) hoặc cácthuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique (xem T ương tác thuốc).- 1 g céfazoline dạng muối Na có chứa 48,3 mg Na.LÚC CÓ THAITính vô hại của nhóm céphalosporine ch ưa được xác nhận ở phụ nữ mang thai,tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loài động vật chưa cho thấy cótác dụng sinh quái thai hay có độc tính tr ên thai nhi.LÚC NUÔI CON BÚKhông nên cho con bú trong thời gian điều trị.TƯƠNG TÁC THUỐCCần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phối hợpvới các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt l à aminoside) hoặc các thuốclợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique.Phản ứng cận lâm sàng :Céphalosporine được ghi nhận làm dương tính test Coombs, điều này cũng cóthể xảy ra đối với céfazoline.Céfazoline cũng có thể cho kết quả d ương tính giả trong xét nghiệm tìmglucose trong nước tiểu với các chất khử, nh ưng không gây tác dụng này khiáp dụng các phương pháp chuyên biệt với glucose oxydase.TÁC DỤNG NGOẠI ÝBiểu hiện dị ứn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc INTRAZOLINE TORLAN INTRAZOLINE TORLAN c/o KENI - OCAbột pha tiêm 1 g : hộp 100 lọ bột.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Céfazoline dạng muối Na, tính theo céfazoline 1g (Na) (48,3 mg)DƯỢC LỰCCéfazoline là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhómcéphalosporine.PHỔ KHÁNG KHUẨN- Các loài thường nhạy cảm (CMI = 32 mg/l) : Staphylococcus kháng méticilline,Streptococcus pneumoniae kháng ho ặc kém nhạy cảm với pénicilline,Enterocoques, Listeria monocytogenes, vi khuẩn đường ruột (Enterobacter,Serratia, Citrobacter, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Pr ovidencia,Yersinia enterocolitica), Pseudomonas, Acinetobacter, Bordetella, Vibrio,Campylobacter, Mycobactérie, Chlamydiae, Mycoplasmes, Legionella,Bacteroides, Clostridium sp.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu và phân phối :Tiêm bắp :Qua các khảo sát dược lý học trên người, nồng độ và thời gian lưu lại tronghuyết thanh của céfazoline sau khi dùng bằng đường tiêm bắp được tổng kếtnhư sau :- Liều 1 g : nồng độ trong huyết thanh sau 1/2 giờ là 60,1 mg/ml, sau 1 giờ là63,8 mg/ml, sau 2 giờ là 54,3 mg/ml, sau 4 giờ là 29,3 mg/ml, sau 6 gi ờ là 13,2mg/ml, sau 8 giờ là 7,1 mg/ml.Dạng tiêm tĩnh mạch :Các nồng độ trung bình trong huyết thanh sau khi truyền tĩnh mạch liều duynhất 1 g được ghi nhận như sau : sau 5 phút là 188,4 mg/ml, sau 15 phút là135,8 mg/ml, sau 30 phút là 106,8 mg/ml, sau 1 gi ờ là 73,7 mg/ml, sau 2 giờ là45,6 mg/ml, và sau 4 giờ là 16,5 mg/ml.Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 100 phút. Các nồng độ điều trị đạtđược trong dịch màng phổi, chất dịch ở khớp và ở cổ trướng.Nếu đường dẫn mật không bị tắc, nồng độ của céfazoline trong mô của túi mậtvà trong mật được ghi nhận cao hơn nồng độ trong huyết thanh. Ng ược lại, nếuđường dẫn mật bị tắc, nồng độ của kháng sinh trong mật thấp h ơn nhiều so vớinồng độ trong huyết thanh.Céfazoline đi qua hàng rào nhau thai nhanh và vào thẳng trong máu của dâynhau và trong nước ối. Trong sữa mẹ, céfazoline có nồng độ rất thấp.Tỉ lệ gắn kết với protéine là 85 đến 90% trong huyết thanh ng ười và ở điềukiện sinh lý.Céfazoline phân tán kém trong dịch não tủy.Biến đổi sinh học : céfazoline không bị chuyển hóa.Bài tiết :Céfazoline được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua mật. Sau khitiêm 500 mg và 1 g, đỉnh trong nước tiểu của céfazoline v ượt quá 1000 và4000 mg/ml ứng với từng liều.CHỈ ĐỊNHNhiễm trùng do chủng nhạy cảm, chủ yếu trong các biểu hiện nhiễm trùng ởmiệng, đường tai mũi họng, phế quản -phổi, tiết niệu-sinh dục, nhiễm trùnghuyết, viêm màng trong tim, nhiễm trùng răng miệng, ngoài da, thanh mạc,xương và khớp.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với nhóm céphalosporine.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGNgưng trị liệu nếu xuất hiện các biểu hiện dị ứng.Cần phải hỏi bệnh sử trước khi kê toa nhóm céphalosporine do có dị ứng chéogiữa nhóm pénicilline và nhóm céphalosporine x ảy ra trong 5-10% trường hợp.Thật thận trọng khi dùng céphalosporine cho b ệnh nhân nhạy cảm vớipénicilline ; cần theo dõi chặt chẽ.Céphalosporine bị cấm dùng cho các đối tượng có tiền sử dị ứng vớicéphalosporine kiểu phản ứng tức thì. Trong trường hợp nghi ngờ, thầy thuốccần phải túc trực bên cạnh bệnh nhân trong lần d ùng thuốc đầu tiên để xử lý taibiến phản vệ nếu có.Phản ứng quá mẫn (phản vệ) đ ược ghi nhận khi dùng nhóm céphalosporine cóthể nặng và đôi khi gây tử vong.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều đ ược điều chỉnh theo độ thanh thảicréatinine hoặc theo créatinine huyết.- Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phốihợp với các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt l à aminoside) hoặc cácthuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique (xem T ương tác thuốc).- 1 g céfazoline dạng muối Na có chứa 48,3 mg Na.LÚC CÓ THAITính vô hại của nhóm céphalosporine ch ưa được xác nhận ở phụ nữ mang thai,tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loài động vật chưa cho thấy cótác dụng sinh quái thai hay có độc tính tr ên thai nhi.LÚC NUÔI CON BÚKhông nên cho con bú trong thời gian điều trị.TƯƠNG TÁC THUỐCCần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phối hợpvới các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt l à aminoside) hoặc các thuốclợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique.Phản ứng cận lâm sàng :Céphalosporine được ghi nhận làm dương tính test Coombs, điều này cũng cóthể xảy ra đối với céfazoline.Céfazoline cũng có thể cho kết quả d ương tính giả trong xét nghiệm tìmglucose trong nước tiểu với các chất khử, nh ưng không gây tác dụng này khiáp dụng các phương pháp chuyên biệt với glucose oxydase.TÁC DỤNG NGOẠI ÝBiểu hiện dị ứn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0