Lý thuyết y khoa: Tên thuốc KONAKION HOFFMANN - LA ROCHE
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 93.66 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
thuốc tiêm 10 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống. thuốc tiêm 2 mg/0,2 ml : ống 0,2 ml, hộp 5 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ml Konakion MM Phytomenadione 10 mg Tá dược : acide glycocholique, lecithine, sodium hydroxyde, nước pha tiêm. cho 0,2 ml Konakion MM paediatric Phytomenadione 2 mg Tá dược : acide glycocholique, lecithine, sodium hydroxyde, acide chlorhydrique, nước pha tiêm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc KONAKION HOFFMANN - LA ROCHE KONAKION HOFFMANN - LA ROCHEthuốc tiêm 10 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống.thuốc tiêm 2 mg/0,2 ml : ống 0,2 ml, hộp 5 ống.THÀNH PHẦN cho 1 ml Konakion MM Phytomenadione 10 mg Tá dược : acide glycocholique, lecithine, sodium hydroxyde, n ước pha tiêm. cho 0,2 ml Konakion MM paediatric Phytomenadione 2 mg Tá dược : acide glycocholique, lecithine, sodium hydroxyde, acide chlorhydrique, nước pha tiêm.DƯỢC LỰCVitamine K1 (phytomenadione), hoạt chất của Konakion, là một yếu tố gâyđông máu. Do là m ột thành phần của hệ thống men carboxylase ở gan,vitamine K1 can thiệp vào phản ứng carboxyl hóa các yếu tố đông máu số II(prothrombine), VII, IX và X và c ủa các chất ức chế đông máu protein C và S.Coumarine ức chế phản ứng khử oxy của phenomenadione (dạng quinone)thành phenomenadione hydroquinone và cũng đề phòng phytomenadioneepoxide phát sinh sau phản ứng carboxyl hóa do bị khử oxy thành dạngquinone.Vitamine K1 là chất đối kháng với các chất chống đông máu kiểu coumarinenhư phenprocoum one. Ngược lại, vitamine K1 trung h òa tác động của heparinegiống như tác động của protamine đối kháng với heparine.Vitamine K1 không hiệu nghiệm trong trường hợp giảm prothrombine máu dodi truyền hoặc do suy gan nặng.Konakion được bào chế dưới dạng hỗn dịch trong đó vitamine K1 đ ược hòa tantrong hệ keo sinh lý của hỗn hợp acide mật và lecithine, một chất chuyển vậncũng được tìm thấy trong c ơ thể. Hệ hỗn dịch MM này được dung nạp tốt hơndạng tiêm kinh điển trước kia.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Khi dùng bằng đường uống, phytometadione được hấp thu sơ khởi ở đoạn giữacủa ruột non. Sự hấp thu chỉ đạt đ ược tối đa khi có sự hiện diện của mật vàdịch tụy. Sau khi dùng bằng đường uống, độ sinh khả dụng của thuốc vàokhoảng 50% và thay đổi rất lớn giữa người này và người khác. Thuốc bắt đầucó tác dụng sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 1-3 giờ và sau khi uống hay tiêmbắp khoảng 4-6 giờ.Phân phối :Khoang phân phối ban đầu tương ứng với thể tích huyết t ương. Trong huyếttương, phytometadione có tỉ lệ gắn kết với lipoproteine l à 90% và chỉ được dựtrữ trong cơ thể trong một thời gian ngắn. Nồng độ bình thường của vitamineK1 trong huyết tương vào khoảng 0,4 đến 1,2 mg/lít. Một giờ sau khi tiêm tĩnhmạch 10 mg phytomenadione, nồng độ trong huyết t ương khoảng 500 ng/lít vàsau 12 giờ, nồng độ này khoảng 50 ng/ml. Phytomenadione chỉ qua hàng ràonhau thai với tỉ lệ rất thấp và được bài tiết rất ít qua sữa mẹ.Chuyển hóa :Phytomenadione được chuyển hóa nhanh chóng thành các chất chuyển hóaphân cực hơn, như là 2,3-epoxyde phytomenadione, chất này sau đó lại chuyểnhóa trở lại thành phytomenadione.Đào thải :Sau khi biến chất do chuyển hóa, phytomenadione liên hợp với acideglucuronique và acide sulfurique, sau đó được đào thải qua mật và thận. Códưới 10% liều thuốc sử dụng được bài tiết dưới dạng không đổi trong n ướctiểu. Thời gian bán hủy trong huyết t ương của phytomenadione vào khoảng 1,5đến 3 giờ.Dược động của thuốc trong những tr ường hợp đặc biệt :Sự hấp thu vitamine K1 ở ruột bị giảm trong một số tình huống, bao gồm cáchội chứng kém hấp thu, hội chứng ngắn ruột, hẹp đ ường mật và suy tụy. Ởbệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng thuốc chống đông thì đáp ứng đối vớiphytomenadione đường tiêm sẽ nhạy hơn so với ở người trẻ tuổi.CHỈ ĐỊNHKonakion :Chảy máu hoặc có nguy c ơ chảy máu do giảm prothrombine máu trầm trọng(ví dụ như suy giảm các yếu tố đông máu số II, VII, IX và X) do nhiều nguyênnhân khác nhau bao gồm dùng quá liều thuốc chống đông máu kiểu coumarine,dùng kết hợp với phenylbutazone hoặc gi ảm vitamine K1 do những nguyênnhân khác (ví dụ như chứng vàng da do tắc đường mật, rối loạn gan và ruột,sau khi điều trị lâu dài bằng kháng sinh, sulfamide hay salicylate.Konakion paediatric :Đề phòng và chữa trị các bệnh chảy máu ở trẻ sơ sinh.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn cảm với phytomenadione hay với các tá d ược của thuốc.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGDạng Konakion MM (10 mg/ml) không đ ược dùng cho trẻ sơ sinh và nhũ nhidưới 1 tuổi. Dạng Konakion MM paediatric (2 mg/0,2 ml) thích hợp cho độtuổi này.Khi sử dụng cần kiểm tra hỗn dịch thuốc phải trong suốt. Nếu bảo quản khôngđúng cách, thuốc có thể bị vẩn đục hoặc tách làm hai lớp. Không sử dụng trongtrường hợp này.Khi bệnh nhân bị suy chức năng gan trầm trọng mà được điều trị bằngKonakion, sự hình thành prothrombine bị nguy hại. Cho nên, sau khi sử dụngKonakion, điều cần thiết là phải cẩn thận theo dõi những thông số về đôngmáu.Khi bệnh nhân có mang van tim nhân tạo đ ược truyền máu để chữa chứng chảymáu trầm trọng hoặc nguy cơ tử vong, nên sử dụng huyết tương tươi. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc KONAKION HOFFMANN - LA ROCHE KONAKION HOFFMANN - LA ROCHEthuốc tiêm 10 mg/ml : ống 1 ml, hộp 5 ống.thuốc tiêm 2 mg/0,2 ml : ống 0,2 ml, hộp 5 ống.THÀNH PHẦN cho 1 ml Konakion MM Phytomenadione 10 mg Tá dược : acide glycocholique, lecithine, sodium hydroxyde, n ước pha tiêm. cho 0,2 ml Konakion MM paediatric Phytomenadione 2 mg Tá dược : acide glycocholique, lecithine, sodium hydroxyde, acide chlorhydrique, nước pha tiêm.DƯỢC LỰCVitamine K1 (phytomenadione), hoạt chất của Konakion, là một yếu tố gâyđông máu. Do là m ột thành phần của hệ thống men carboxylase ở gan,vitamine K1 can thiệp vào phản ứng carboxyl hóa các yếu tố đông máu số II(prothrombine), VII, IX và X và c ủa các chất ức chế đông máu protein C và S.Coumarine ức chế phản ứng khử oxy của phenomenadione (dạng quinone)thành phenomenadione hydroquinone và cũng đề phòng phytomenadioneepoxide phát sinh sau phản ứng carboxyl hóa do bị khử oxy thành dạngquinone.Vitamine K1 là chất đối kháng với các chất chống đông máu kiểu coumarinenhư phenprocoum one. Ngược lại, vitamine K1 trung h òa tác động của heparinegiống như tác động của protamine đối kháng với heparine.Vitamine K1 không hiệu nghiệm trong trường hợp giảm prothrombine máu dodi truyền hoặc do suy gan nặng.Konakion được bào chế dưới dạng hỗn dịch trong đó vitamine K1 đ ược hòa tantrong hệ keo sinh lý của hỗn hợp acide mật và lecithine, một chất chuyển vậncũng được tìm thấy trong c ơ thể. Hệ hỗn dịch MM này được dung nạp tốt hơndạng tiêm kinh điển trước kia.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Khi dùng bằng đường uống, phytometadione được hấp thu sơ khởi ở đoạn giữacủa ruột non. Sự hấp thu chỉ đạt đ ược tối đa khi có sự hiện diện của mật vàdịch tụy. Sau khi dùng bằng đường uống, độ sinh khả dụng của thuốc vàokhoảng 50% và thay đổi rất lớn giữa người này và người khác. Thuốc bắt đầucó tác dụng sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 1-3 giờ và sau khi uống hay tiêmbắp khoảng 4-6 giờ.Phân phối :Khoang phân phối ban đầu tương ứng với thể tích huyết t ương. Trong huyếttương, phytometadione có tỉ lệ gắn kết với lipoproteine l à 90% và chỉ được dựtrữ trong cơ thể trong một thời gian ngắn. Nồng độ bình thường của vitamineK1 trong huyết tương vào khoảng 0,4 đến 1,2 mg/lít. Một giờ sau khi tiêm tĩnhmạch 10 mg phytomenadione, nồng độ trong huyết t ương khoảng 500 ng/lít vàsau 12 giờ, nồng độ này khoảng 50 ng/ml. Phytomenadione chỉ qua hàng ràonhau thai với tỉ lệ rất thấp và được bài tiết rất ít qua sữa mẹ.Chuyển hóa :Phytomenadione được chuyển hóa nhanh chóng thành các chất chuyển hóaphân cực hơn, như là 2,3-epoxyde phytomenadione, chất này sau đó lại chuyểnhóa trở lại thành phytomenadione.Đào thải :Sau khi biến chất do chuyển hóa, phytomenadione liên hợp với acideglucuronique và acide sulfurique, sau đó được đào thải qua mật và thận. Códưới 10% liều thuốc sử dụng được bài tiết dưới dạng không đổi trong n ướctiểu. Thời gian bán hủy trong huyết t ương của phytomenadione vào khoảng 1,5đến 3 giờ.Dược động của thuốc trong những tr ường hợp đặc biệt :Sự hấp thu vitamine K1 ở ruột bị giảm trong một số tình huống, bao gồm cáchội chứng kém hấp thu, hội chứng ngắn ruột, hẹp đ ường mật và suy tụy. Ởbệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng thuốc chống đông thì đáp ứng đối vớiphytomenadione đường tiêm sẽ nhạy hơn so với ở người trẻ tuổi.CHỈ ĐỊNHKonakion :Chảy máu hoặc có nguy c ơ chảy máu do giảm prothrombine máu trầm trọng(ví dụ như suy giảm các yếu tố đông máu số II, VII, IX và X) do nhiều nguyênnhân khác nhau bao gồm dùng quá liều thuốc chống đông máu kiểu coumarine,dùng kết hợp với phenylbutazone hoặc gi ảm vitamine K1 do những nguyênnhân khác (ví dụ như chứng vàng da do tắc đường mật, rối loạn gan và ruột,sau khi điều trị lâu dài bằng kháng sinh, sulfamide hay salicylate.Konakion paediatric :Đề phòng và chữa trị các bệnh chảy máu ở trẻ sơ sinh.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn cảm với phytomenadione hay với các tá d ược của thuốc.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGDạng Konakion MM (10 mg/ml) không đ ược dùng cho trẻ sơ sinh và nhũ nhidưới 1 tuổi. Dạng Konakion MM paediatric (2 mg/0,2 ml) thích hợp cho độtuổi này.Khi sử dụng cần kiểm tra hỗn dịch thuốc phải trong suốt. Nếu bảo quản khôngđúng cách, thuốc có thể bị vẩn đục hoặc tách làm hai lớp. Không sử dụng trongtrường hợp này.Khi bệnh nhân bị suy chức năng gan trầm trọng mà được điều trị bằngKonakion, sự hình thành prothrombine bị nguy hại. Cho nên, sau khi sử dụngKonakion, điều cần thiết là phải cẩn thận theo dõi những thông số về đôngmáu.Khi bệnh nhân có mang van tim nhân tạo đ ược truyền máu để chữa chứng chảymáu trầm trọng hoặc nguy cơ tử vong, nên sử dụng huyết tương tươi. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0