Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 110.35 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một loại thuốc nhuận trường dùng trong điều trị táo bón, bệnh túi thừa, hội chứng ruột kích thích, nó còn dùng để làm tăng độ “vững chắc” điều hoà của nhu động ruột ở người mở hồi tràng ra da. Tác dụng phụ Có thể gặp chướng hơi, đầy bụng, đau bụng. MANNITOL Một loại thuốc lợi tiểu thẩm thấu dùng điều trị ngắn hạn cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp trong giai đoạn tiền phẫu, cũng được dùng để chống phù não. Trong giai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật cắt bỏ u não hoặc lấy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ MMÃ ĐỀMột loại thuốc nhuận tr ường dùng trong điều trị táo bón, bệnh túi thừa, hộichứng ruột kích thích, nó c òn dùng để làm tăng độ “vững chắc” điều hoà củanhu động ruột ở người mở hồi tràng ra da.Tác dụng phụCó thể gặp chướng hơi, đầy bụng, đau bụng.MANNITOLMột loại thuốc lợi tiểu thẩm thấu dùng điều trị ngắn hạn cho bệnh nhân bị tăngnhãn áp trong giai đoạn tiền phẫu, cũng được dùng để chống phù não. Tronggiai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật cắt bỏ u não hoặc lấy máu tụ trong sọ. Đôikhi mannitol cũng được dùng để ngăn ngừa tình trạng suy thận sau sốc. Mộtsố trường hợp dùng thuốc quá liều , dùng mannitol để tăng lượng nước tiểu,giúp cơ thể đào thải thuốc nhanh hơn.Tác dụng phụNhức đầu, buồn nôn, ói, chóng mặt, lú lẫn.MAPROTILINEMột loại thuốc chống trầm cảm, đồng thời có tính an thần, vì vậy rất hiệu quảtrong điều trị bệnh trầm cảm có kèm theo lo lắng và khó ngủ. Cần dùng thuốcliên tục trong 6 tháng để đạt hiệu quả tối đa. Phản ứng phụ gốm có chóng mặt,buồn ngủ, hồi hộp và phát ban ngoài da.MARIJUANALá khô của cây gai dầu mộc ở châu mỹ la tinh tên Canabis sativa. Marijuanachứa hoạt chất THC (tetrahydrocannabinol).Khi được hút, Marijuana có tác dụng ngay sau v ài phút và kéo dài hơn m ộttiếng. Khi uống, bắt đầu sau nửa tiếng và kéo dài 3-5 giờ đồng hồ.Ngoài các tác dụng trên cơ thể như khô miệng, mắt hơi đỏ, thèm ăn, nhữngngười dùng Marijuana sẽ có cảm giác an lành, thư thái. Họ mơ màng, dễ cườivà cảm thấy thời gian nh ư trơi chậm lại, cảnh vật v à âm thanh xung quanh trởnên sinh động hơn; trí tưởng tượng tăng lên giúp họ kết nối dễ dàng các sự vậtngẫu nhiên với nhau.Dùng Marijuana liều cao lại có thể đưa đến tình trạng kinh hoảng, sợ chết v àcác ảo tưởng. Một số ít trường hợp có thể bị loạn tâm thần thực sự, gây ra ảogiác hoang tưởng, lú lẫn và các triệu chứng khác. Các triệu chứng này đềubiến mất sau vài ngày. nếu dùng liều cao thường xuyên, có thể trở nên vô cảm.Marijuana có thể gây nghiện, việc sử dụng chúng được xem là bất hợp pháp.MAGNESIUMLà một khoáng chất rất cần thiết cho sự tạo răng và xương, cho hoạt động cocơ và dẫn truyền xung động thần kinh, cho hoạt động của nhiều men trong cơthể . người bình thường chứa khoảng 35g Magnesium, tập trung chủ yếu trongxương và răng.Magnesium có nhiều trong các thực phẩm như hạt ngũ cốc , đậu nành, sữa,trứng, thịt, cá.Magnesium c ũng được sử dụng trong nhiều loại thuốc như thuốc kháng acid(có chứa carbonat Magnesium và Magnesium), thuốc xổ hydroxid(Magnesium), thuốc bổ.Thiếu và thừa MagnesiumHầu hết các chế độ ăn thông thường đã đáp ứng được nhu cầu Magnesium củacơ thể.Thiếu Magnesium thường xảy ra do bệnh thận nặng, nghiện r ượu, các bệnh lýtiêu hoá làm giảm hấp thu Magnesium và calci,hoặc do dùng dài ngày cácthuốc lợi tiểu và digitalis. Các triệu chứng của thiếu hụt Magnesium gồm có lolắng, bồn chồn, hồi hộp, run và trầm cảm, tăng nguy cơ bị sỏi thận hoặc bệnhlý mạch vành tim. Cần chữa trị bằng cách bổ sung Magnesium cho cơ thể.Thừa Magnesium thường xảy ra do lạm dụng thuốc kháng acid hoặc thuốcnhuận tràng có chứa Magnesium, đưa đến các triệu chứng nh ư buồn nôn, ói,tiêu chảy, chóng mặt, yếu c ơ. Dùng cúa liều một lượng Magnesium quá lớn cóthể gây tổn thương tim hoặc suy hô hấp, nhất là những người có sẵn bệnh thận.Đối với những bệnh nhân này, cần cho nhập viện để theo dõi tim mạch và hôhấp và cho dùng thuốc giúp cơ thể bài xuất lượng Magnesium dư thừa.MEBENDAZOLELà loại thuốc diệt giun sán trong ruột, có thể gây ra các tác dụng phụ nh ư đaubụng và tiêu chảy.MECLIZINEMột loại thuốc kháng histamin, chủ yếu được dùng để trị chứng say tàu xe vàcác triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, ói mửa do các rối loạn ở tai giữa. Thuốccó tác dụng kéo dài hơn các loại thuốc histamin khác, có thể gây buồn ngủ v àkhô miệng.MEDROXYPROGESTEROLMột loại thuốc progesterone, được dùng điều trị bệnh lạc nội mạc tử cung, mộtsố loại ung thư vú và ung thư t ử cung; đôi khi cũng được dùng điều trị tìnhtrạng ra huyết giữa chu kỳ kinh nguyệt và chứng vô sinh.Meddroxyprogesterone dạng chích được dùng như thuốc ngừa thai, mỗi batháng chích một lần.Tác dụng phụtăng cân, phù mắt cá chân và đau vú.MEGESTROLMột loại thuốc progestogen, th ường được dùng điều trị các ung thư vú và ungthư tử cung không còn cắt bỏ được hoặc hết đáp ứng với hoá trị hay xạ trị.Tác dụng phụSưng mắt cá chân, ăn m ất ngon, chóng mặt, nhức đầu, da phát ban v à tăng hàmlượng calci trong máu.MELPHALANMột loại thuốc chống ung th ư, chủ yếu được dùng trị bệnh đau tuỷ, ngoài racòn dùng điều trị một số bệnh ung th ư vú và ung thư buồng trứng.Tác dụng phụBuồn nôn, ói, đau bụng, ăn mất ngon. Mephalan cũng có thể gây ra thiếu máubất sản, chảy ,áu bất th ường và dễ làm nhiễm trùng.MENOTROPINLà một nội tiết tố hướng sinh dục (gonadotropin), được dùng như một thuốckích thích hoạt động của buồng trứng và tinh hoàn. Metrotropin được chiết ratừ gonadotropin có trong n ước tiểu của phụ nữ đã mãn kinh.Menotropin kích thích sự rụng trứng và sự sản xuất tinh trùng, vì vậy đượcdùng phối hợp với gonadotropin nhau thai người (HCG) để điều trị một số loạivô sinh nam và nữ.Ơû phụ nữ, menotropin có thể gây ra đa thai, đau bụng, tr ướng bụng, tăng cân.Ơû đàn ông có thể gây ra chứng vú to.MENTHOLLà một loại cồn được chiết xuất từ cây bạc hà. Menthol được sử dụng trongnhiều loại thuốc để làm giảm tình trạng xung huyết mũi do viêm xoang hoặcdo cảm lạnh.MEPERIDINELà một loại thuốc tổng hợp có tác dụng giảm đau gây ngủ t ương tự nhưng kémhơn morphine. Meperidine thường được dùng trong giai đoạn tiền phẫu để gâygiãn cơ và an thần; nó cũng được dùng đề gây giảm đau cho bệnh nhân tronggiai đoạn hậu phẫu, ở các sản phụ đang sin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MÃ ĐỀ MMÃ ĐỀMột loại thuốc nhuận tr ường dùng trong điều trị táo bón, bệnh túi thừa, hộichứng ruột kích thích, nó c òn dùng để làm tăng độ “vững chắc” điều hoà củanhu động ruột ở người mở hồi tràng ra da.Tác dụng phụCó thể gặp chướng hơi, đầy bụng, đau bụng.MANNITOLMột loại thuốc lợi tiểu thẩm thấu dùng điều trị ngắn hạn cho bệnh nhân bị tăngnhãn áp trong giai đoạn tiền phẫu, cũng được dùng để chống phù não. Tronggiai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật cắt bỏ u não hoặc lấy máu tụ trong sọ. Đôikhi mannitol cũng được dùng để ngăn ngừa tình trạng suy thận sau sốc. Mộtsố trường hợp dùng thuốc quá liều , dùng mannitol để tăng lượng nước tiểu,giúp cơ thể đào thải thuốc nhanh hơn.Tác dụng phụNhức đầu, buồn nôn, ói, chóng mặt, lú lẫn.MAPROTILINEMột loại thuốc chống trầm cảm, đồng thời có tính an thần, vì vậy rất hiệu quảtrong điều trị bệnh trầm cảm có kèm theo lo lắng và khó ngủ. Cần dùng thuốcliên tục trong 6 tháng để đạt hiệu quả tối đa. Phản ứng phụ gốm có chóng mặt,buồn ngủ, hồi hộp và phát ban ngoài da.MARIJUANALá khô của cây gai dầu mộc ở châu mỹ la tinh tên Canabis sativa. Marijuanachứa hoạt chất THC (tetrahydrocannabinol).Khi được hút, Marijuana có tác dụng ngay sau v ài phút và kéo dài hơn m ộttiếng. Khi uống, bắt đầu sau nửa tiếng và kéo dài 3-5 giờ đồng hồ.Ngoài các tác dụng trên cơ thể như khô miệng, mắt hơi đỏ, thèm ăn, nhữngngười dùng Marijuana sẽ có cảm giác an lành, thư thái. Họ mơ màng, dễ cườivà cảm thấy thời gian nh ư trơi chậm lại, cảnh vật v à âm thanh xung quanh trởnên sinh động hơn; trí tưởng tượng tăng lên giúp họ kết nối dễ dàng các sự vậtngẫu nhiên với nhau.Dùng Marijuana liều cao lại có thể đưa đến tình trạng kinh hoảng, sợ chết v àcác ảo tưởng. Một số ít trường hợp có thể bị loạn tâm thần thực sự, gây ra ảogiác hoang tưởng, lú lẫn và các triệu chứng khác. Các triệu chứng này đềubiến mất sau vài ngày. nếu dùng liều cao thường xuyên, có thể trở nên vô cảm.Marijuana có thể gây nghiện, việc sử dụng chúng được xem là bất hợp pháp.MAGNESIUMLà một khoáng chất rất cần thiết cho sự tạo răng và xương, cho hoạt động cocơ và dẫn truyền xung động thần kinh, cho hoạt động của nhiều men trong cơthể . người bình thường chứa khoảng 35g Magnesium, tập trung chủ yếu trongxương và răng.Magnesium có nhiều trong các thực phẩm như hạt ngũ cốc , đậu nành, sữa,trứng, thịt, cá.Magnesium c ũng được sử dụng trong nhiều loại thuốc như thuốc kháng acid(có chứa carbonat Magnesium và Magnesium), thuốc xổ hydroxid(Magnesium), thuốc bổ.Thiếu và thừa MagnesiumHầu hết các chế độ ăn thông thường đã đáp ứng được nhu cầu Magnesium củacơ thể.Thiếu Magnesium thường xảy ra do bệnh thận nặng, nghiện r ượu, các bệnh lýtiêu hoá làm giảm hấp thu Magnesium và calci,hoặc do dùng dài ngày cácthuốc lợi tiểu và digitalis. Các triệu chứng của thiếu hụt Magnesium gồm có lolắng, bồn chồn, hồi hộp, run và trầm cảm, tăng nguy cơ bị sỏi thận hoặc bệnhlý mạch vành tim. Cần chữa trị bằng cách bổ sung Magnesium cho cơ thể.Thừa Magnesium thường xảy ra do lạm dụng thuốc kháng acid hoặc thuốcnhuận tràng có chứa Magnesium, đưa đến các triệu chứng nh ư buồn nôn, ói,tiêu chảy, chóng mặt, yếu c ơ. Dùng cúa liều một lượng Magnesium quá lớn cóthể gây tổn thương tim hoặc suy hô hấp, nhất là những người có sẵn bệnh thận.Đối với những bệnh nhân này, cần cho nhập viện để theo dõi tim mạch và hôhấp và cho dùng thuốc giúp cơ thể bài xuất lượng Magnesium dư thừa.MEBENDAZOLELà loại thuốc diệt giun sán trong ruột, có thể gây ra các tác dụng phụ nh ư đaubụng và tiêu chảy.MECLIZINEMột loại thuốc kháng histamin, chủ yếu được dùng để trị chứng say tàu xe vàcác triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, ói mửa do các rối loạn ở tai giữa. Thuốccó tác dụng kéo dài hơn các loại thuốc histamin khác, có thể gây buồn ngủ v àkhô miệng.MEDROXYPROGESTEROLMột loại thuốc progesterone, được dùng điều trị bệnh lạc nội mạc tử cung, mộtsố loại ung thư vú và ung thư t ử cung; đôi khi cũng được dùng điều trị tìnhtrạng ra huyết giữa chu kỳ kinh nguyệt và chứng vô sinh.Meddroxyprogesterone dạng chích được dùng như thuốc ngừa thai, mỗi batháng chích một lần.Tác dụng phụtăng cân, phù mắt cá chân và đau vú.MEGESTROLMột loại thuốc progestogen, th ường được dùng điều trị các ung thư vú và ungthư tử cung không còn cắt bỏ được hoặc hết đáp ứng với hoá trị hay xạ trị.Tác dụng phụSưng mắt cá chân, ăn m ất ngon, chóng mặt, nhức đầu, da phát ban v à tăng hàmlượng calci trong máu.MELPHALANMột loại thuốc chống ung th ư, chủ yếu được dùng trị bệnh đau tuỷ, ngoài racòn dùng điều trị một số bệnh ung th ư vú và ung thư buồng trứng.Tác dụng phụBuồn nôn, ói, đau bụng, ăn mất ngon. Mephalan cũng có thể gây ra thiếu máubất sản, chảy ,áu bất th ường và dễ làm nhiễm trùng.MENOTROPINLà một nội tiết tố hướng sinh dục (gonadotropin), được dùng như một thuốckích thích hoạt động của buồng trứng và tinh hoàn. Metrotropin được chiết ratừ gonadotropin có trong n ước tiểu của phụ nữ đã mãn kinh.Menotropin kích thích sự rụng trứng và sự sản xuất tinh trùng, vì vậy đượcdùng phối hợp với gonadotropin nhau thai người (HCG) để điều trị một số loạivô sinh nam và nữ.Ơû phụ nữ, menotropin có thể gây ra đa thai, đau bụng, tr ướng bụng, tăng cân.Ơû đàn ông có thể gây ra chứng vú to.MENTHOLLà một loại cồn được chiết xuất từ cây bạc hà. Menthol được sử dụng trongnhiều loại thuốc để làm giảm tình trạng xung huyết mũi do viêm xoang hoặcdo cảm lạnh.MEPERIDINELà một loại thuốc tổng hợp có tác dụng giảm đau gây ngủ t ương tự nhưng kémhơn morphine. Meperidine thường được dùng trong giai đoạn tiền phẫu để gâygiãn cơ và an thần; nó cũng được dùng đề gây giảm đau cho bệnh nhân tronggiai đoạn hậu phẫu, ở các sản phụ đang sin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 140 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0