Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADIPLOT TAKEDA

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 81.24 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Manidipine chlorhydrate là một tác nhân làm hạ huyết áp đối kháng calci có tác dụng kéo dài. Là dẫn xuất của 4-aryl-1,4-dihydropyridine với một chuỗi piperazinalkyl nhánh bên. Manidipine cho một tác dụng hạ huyết áp kéo dài hữu hiệu bằng cách làm giãn mạch máu, chủ yếu do ức chế kênh calci. Trong lâm sàng, Madiplot giúp kiểm soát tốt huyết áp với liều duy nhất trong ngày. Thuốc hữu hiệu trong điều trị cao huyết áp vô căn (mức độ nhẹ và trung bình), cao huyết áp với suy thận và cao huyết áp nặng. DƯỢC...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADIPLOT TAKEDA MADIPLOT TAKEDA c/o MEGA PRODUCTSviên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 30 viên.viên nén 20 mg : vỉ 10 viên, hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Manidipine chlorhydrate 10 mg cho 1 viên Manidipine chlorhydrate 20 mgTÍNH CHẤTManidipine chlorhydrate là m ột tác nhân làm hạ huyết áp đối kháng calci cótác dụng kéo dài. Là dẫn xuất của 4-aryl-1,4-dihydropyridine với một chuỗipiperazinalkyl nhánh bên.Manidipine cho m ột tác dụng hạ huyết áp kéo dài hữu hiệu bằng cách l àm giãnmạch máu, chủ yếu do ức chế kênh calci.Trong lâm sàng, Madiplot giúp kiểm soát tốt huyết áp với liều duy nhất trongngày. Thuốc hữu hiệu trong điều trị cao huyết áp vô căn (mức độ nhẹ v à trungbình), cao huyết áp với suy thận và cao huyết áp nặng.DƯỢC LỰC- Tác dụng hạ huyết áp của manidipine chlorhydrate l à do tác động lên kênhcalci phụ thuộc điện thế màng của cơ trơn mạch máu, ức chế dòng calci đi vàotế bào và làm giãn c ơ trơn mạch máu, do đó làm giãn mạch.- Manidipine chlorhydrate có ái lực cao với thụ thể của kênh calci phụ thuộcđiện thế m àng.- Manidipine chlorhydrate có tính đặc hiệu cao đối với tiểu động mạch ngoạibiên, làm giảm kháng lực mạch máu ngoại biên ở bệnh nhân cao huyết áp, rất ítgây tác dụng ức chế lên chức năng tim.- Manidipine chlorhydrate còn có tác động làm giảm sự co mạch gây ra bởi ionK+.- Manidipine chlorhydrate có ái l ực cao đối với mạch máu thận, làm giãn cả haitiểu động mạch vào và ra của tiểu cầu thận.DƯỢC ĐỘNG HỌCVới liều duy nhất 20 mg manidipine uống sau mỗi buổi ăn sáng cho bệnh nhâncao huyết áp vô căn, sau 4 giờ nồng độ tối đa trong máu l à 7,1 +/- 3,5 ng/ml.Nồng độ và thời gian này cũng gần tương tự ở bệnh nhân cao huyết áp vô cănbị suy thận.Ở gan, manidipine được chuyển hóa lần l ượt thành hợp chất pyridine vàdiphenylmethane không có hoạt tính. Thuốc được đào thải qua nước tiểu trongvòng 24 giờ và không có sự tích tụ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thườnghay suy thận.CHỈ ĐỊNHCao huyết áp.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNgưng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm tăng các triệu chứng. Do đó nếucần thiết phải ngưng manidipine, phải giảm liều dần dần và phải theo dõi kỹcàng và tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.Madiplot hiếm khi gây giảm huyết áp quá độ. Trong tr ường hợp đó, cần thựchiện giảm liều, ngưng thuốc hay những biện pháp khác.Do những triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do hạ huyết áp, bệnh nhâncần phải được lưu ý khi uống thuốc đặc biệt khi làm việc trên những nơi caohay khi thao tác máy, lái xe.Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.Người lớn tuổi : Để tránh tình trạng hạ huyết áp quá mức th ường thấy ở ngườilớn tuổi, nên sử dụng với liều khởi đầu thấp và theo dõi chặt chẽ huyết áp trongthời gian điều trị.Ở trẻ em : Chưa có nghiên c ứu lâm sàng về tính an toàn của thuốc trên trẻ em.LÚC CÓ THAIMadiplot được báo cáo rằng làm kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sanhđẻ ở thú vật thí nghiệm. Do đó cần tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai haynghi ngờ là có thai.LÚC NUÔI CON BÚThuốc được báo cáo là có thể qua được sữa mẹ ở thú vật thí nghiệm. Tránhdùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc, cần khuyênngưng cho con bú.TƯƠNG TÁC THUỐCVì Madiplot có thể tăng cường tác động của những thuốc hạ huyết áp khác n êncần phải thận trọng khi phối hợp.Giống như những chất đối kháng calci khác (nifédipine), manidipine có thểlàm tăng nồng độ digoxine trong máu.Tác động của các thuốc ức chế dòng calci được báo cáo là sẽ được gia tăng khidùng chung với cimétidine.TÁC DỤNG NGOẠI ÝTrên gan : Do thuốc có thể làm tăng SGOT, SGPT, g-GTP, LDH và ALP, bệnhnhân nên được theo dõi cẩn thận và kiểm tra các chỉ số nói trên. Nếu có nhữngdấu hiệu bất thường, cần ngưng thuốc hay áp dụng những biện pháp thích hợp.Trên thận : Hiếm khi gây tăng BUN hay créatinine huyết thanh. Nếu có nhữngdấu hiệu bất thường, cần ngưng thuốc hay áp dụng những biện pháp thích hợp.Trên máu : Hiếm khi gây giảm bạch cầu. Nếu có những dấu hiệu bất thường,cần ngưng thuốc hay áp dụng những biện pháp thích hợp.Tim mạch : Hiếm khi gây những c ơn nóng bừng mặt, nóng người, đánh trốngngực, nhịp tim nhanh, sung huyết kết mạc.Tâm thần kinh : Đôi khi có thể bị chóng mặt, chóng mặt khi đứng l ên, nhứcđầu, nhức đầu âm ỉ, buồn ngủ hay có cảm giác bị t ê người.Tiêu hóa : Đôi khi có thể bị buồn nôn, ói mửa, khó chịu ở dạ dày, đau bụng lantỏa, táo bón, hay khô miệng.Các tác dụng phụ khác : Đôi khi có thể bị tình trạng bất ổn, yếu ớt, ph ù nề, tiểugắt hay tăng toàn bộ cholestérol huyết thanh, acide urique hay triglycéride.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGThông thường dùng cho ng ...

Tài liệu được xem nhiều: