Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEDIATOR LES LABORATOIRES SERVIER
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 81.22 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
viên bao 150 mg : hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Benfluorex chlorhydrate DƯỢC LỰC Thuốc tác động lên một số yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch. + Tác động của Mediator lên chuyển hóa glucide : - Trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng ở bệnh nhân béo phì, Mediator làm giảm đường huyết sau khi ăn và cải thiện vùng HPO (vùng dưới đường cong gây bởi phương pháp làm tăng đường huyết) ở mức cao hơn so với đường cong ghi nhận được so với cùng một chế...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEDIATOR LES LABORATOIRES SERVIER MEDIATOR LES LABORATOIRES SERVIERviên bao 150 mg : hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Benfluorex chlorhydrate 150 mgDƯỢC LỰCThuốc tác động lên một số yếu tố nguy c ơ gây xơ vữa động mạch.+ Tác động của Mediator lên chuyển hóa glucide :- Trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng ở bệnh nhân béo phì,Mediator làm gi ảm đường huyết sau khi ăn và cải thiện vùng HPO (vùng dướiđường cong gây bởi phương pháp làm tăng đường huyết) ở mức cao hơn so vớiđường cong ghi nhận được so với cùng một chế độ ở bệnh nhân được cho dùngplacebo.- Mediator không có tác động trên sự bài tiết insuline, do đó không gây tụtđường huyết.+ Tác động của Mediator lên chuyển hóa lipide :- Làm giảm hấp thu triglycéride ở ruột. Tác động này đã được xác nhận trênngười qua các khảo sát dược lý lâm sàng, dựa trên đặc tính làm giảm hoạt độngcủa men lipase của tuyến tụy.- Làm giảm sự tổng hợp triglycéride v à cholestérol ở gan in vitro và in vivo(chuột cống).- Làm giảm sự nhiễm mỡ ở gan do ăn nhiều lipide, gluci de trong các khảo sát ởchuột cống bị béo phì cũng như khảo sát trên chuột cống được thí nghiệm gâyđái tháo đường.- Giới hạn sự gắn cholestérol vào thành động mạch (thỏ).Cơ chế tác động này có thể được dùng để giải thích sự giảm cholestérol vàtriglycéride ở người.+ Tác động bổ sung của Mediator :Ở bệnh nhân béo phì tăng acide urique huyết được điều trị bằng Mediator phốihợp với chế độ ăn kiêng, acide urique huyết được ghi nhận giảm khoảng 14%.+ Không có trường hợp tương tác bất lợi nào được ghi nhận khi dùng phối hợpMediator với các trị liệu khác.Mediator :- không làm tăng tác đ ộng chống đông máu,- không gây tụt đường huyết,- không ảnh hưởng đến chức năng của tuyến giáp.DƯỢC ĐỘNG HỌC- Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa với đỉnh hấp thu đạt được từ1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc.- Đào thải nhanh và hoàn toàn qua nước tiểu : sau 8 giờ, trung bình có khoảng74% liều uống vào được đào thải.Sự đào thải được thực hiện theo 2 pha :- pha đầu tiên nhanh (60% trong 3 hoặc 4 giờ),- pha thứ hai chậm, chấm dứt sau khoảng 36 giờ.CHỈ ĐỊNH- Phối hợp với ăn kiêng trong bệnh tăng triglycéride huyết. Việc duy trì chế độăn kiêng luôn luôn cần thiết.- Phối hợp với ăn kiêng trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng kèmtheo béo phì. Việc duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn c ần thiết.CHỐNG CHỈ ĐỊNHViêm tụy mãn tính đã được xác nhận.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGCác rối loạn chuyển hóa có li ên quan đến việc điều trị bằng Mediator chủ yếuđược quan sát ở người lớn. Do đó không nên kê toa Mediator cho trẻ em.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNếu sau một giai đoạn điều trị khoảng vài tháng (3 đến 6 tháng) mà không ghinhận có giảm lipide huyết một cách thỏa đáng, nên sử dụng thêm các biện phápkhác để hỗ trợ.Các vận động viên thể thao cần được thông báo rằng dùng thuốc có thể cho kếtquả dương tính khi xét nghi ệm sử dụng chất kích thích.LÚC CÓ THAICác kết quả nghiên cứu được thực hiện trên thú vật cho thấy thuốc không cótác dụng gây quái thai. Do thiếu số liệu ở ng ười, các kết quả nghiên cứu trênthú vật không thể cho phép kết luận rằng thuốc có gây dị dạng hay không. Dothận trọng, không kê toa cho phụ nữ mang thai.LÚC NUÔI CON BÚKhông có số liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, khuyên không nên chocon bú mẹ trong thời gian điều trị.TÁC DỤNG NGOẠI ÝMột số tác dụng phụ sau đ ược ghi nhận : tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bao tử,tiêu chảy), suy nhược, ngủ gà, chóng mặt. Tuy nhiên, các tác dụng này chỉ xảyra khi dùng liều trên 3 viên/ngày và thay đổi tùy theo mức độ nhạy cảm củatừng người.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG3 viên/ngày.Có thể dùng liều này ngay từ đầu hoặc tăng dần :- Tuần đầu : 1 vi ên vào bữa ăn tối,- Tuần thứ hai : 1 viên vào bữa ăn trưa, 1 viên vào bữa ăn tối.- Tuần thứ ba : 1 viên vào bữa ăn sáng, 1 viên vào bữa ăn trưa, 1 viên vào bữaăn tối.Sau đó, tùy kết quả xét nghiệm sinh học, có thể giảm liều c òn 2 viên, đôi khi 1viên mỗi ngày.Kết hợp với chế độ ăn kiêng, Mediator là m ột điều trị triệu chứng phải dùngkéo dài và phải được theo dõi thường xuyên.QUÁ LIỀUTrong trường hợp quá liều, việc cấp cứu chủ yếu l à điều trị triệu chứng : rửa dạdày, bài niệu thẩm thấu, điều chỉnh các rối loạn điện giải, theo dõi huyết áp, ýthức, các chức năng hô hấp và tim mạch. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEDIATOR LES LABORATOIRES SERVIER MEDIATOR LES LABORATOIRES SERVIERviên bao 150 mg : hộp 30 viên.THÀNH PHẦN cho 1 viên Benfluorex chlorhydrate 150 mgDƯỢC LỰCThuốc tác động lên một số yếu tố nguy c ơ gây xơ vữa động mạch.+ Tác động của Mediator lên chuyển hóa glucide :- Trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng ở bệnh nhân béo phì,Mediator làm gi ảm đường huyết sau khi ăn và cải thiện vùng HPO (vùng dướiđường cong gây bởi phương pháp làm tăng đường huyết) ở mức cao hơn so vớiđường cong ghi nhận được so với cùng một chế độ ở bệnh nhân được cho dùngplacebo.- Mediator không có tác động trên sự bài tiết insuline, do đó không gây tụtđường huyết.+ Tác động của Mediator lên chuyển hóa lipide :- Làm giảm hấp thu triglycéride ở ruột. Tác động này đã được xác nhận trênngười qua các khảo sát dược lý lâm sàng, dựa trên đặc tính làm giảm hoạt độngcủa men lipase của tuyến tụy.- Làm giảm sự tổng hợp triglycéride v à cholestérol ở gan in vitro và in vivo(chuột cống).- Làm giảm sự nhiễm mỡ ở gan do ăn nhiều lipide, gluci de trong các khảo sát ởchuột cống bị béo phì cũng như khảo sát trên chuột cống được thí nghiệm gâyđái tháo đường.- Giới hạn sự gắn cholestérol vào thành động mạch (thỏ).Cơ chế tác động này có thể được dùng để giải thích sự giảm cholestérol vàtriglycéride ở người.+ Tác động bổ sung của Mediator :Ở bệnh nhân béo phì tăng acide urique huyết được điều trị bằng Mediator phốihợp với chế độ ăn kiêng, acide urique huyết được ghi nhận giảm khoảng 14%.+ Không có trường hợp tương tác bất lợi nào được ghi nhận khi dùng phối hợpMediator với các trị liệu khác.Mediator :- không làm tăng tác đ ộng chống đông máu,- không gây tụt đường huyết,- không ảnh hưởng đến chức năng của tuyến giáp.DƯỢC ĐỘNG HỌC- Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa với đỉnh hấp thu đạt được từ1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc.- Đào thải nhanh và hoàn toàn qua nước tiểu : sau 8 giờ, trung bình có khoảng74% liều uống vào được đào thải.Sự đào thải được thực hiện theo 2 pha :- pha đầu tiên nhanh (60% trong 3 hoặc 4 giờ),- pha thứ hai chậm, chấm dứt sau khoảng 36 giờ.CHỈ ĐỊNH- Phối hợp với ăn kiêng trong bệnh tăng triglycéride huyết. Việc duy trì chế độăn kiêng luôn luôn cần thiết.- Phối hợp với ăn kiêng trong bệnh đái tháo đường không có triệu chứng kèmtheo béo phì. Việc duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn c ần thiết.CHỐNG CHỈ ĐỊNHViêm tụy mãn tính đã được xác nhận.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGCác rối loạn chuyển hóa có li ên quan đến việc điều trị bằng Mediator chủ yếuđược quan sát ở người lớn. Do đó không nên kê toa Mediator cho trẻ em.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGNếu sau một giai đoạn điều trị khoảng vài tháng (3 đến 6 tháng) mà không ghinhận có giảm lipide huyết một cách thỏa đáng, nên sử dụng thêm các biện phápkhác để hỗ trợ.Các vận động viên thể thao cần được thông báo rằng dùng thuốc có thể cho kếtquả dương tính khi xét nghi ệm sử dụng chất kích thích.LÚC CÓ THAICác kết quả nghiên cứu được thực hiện trên thú vật cho thấy thuốc không cótác dụng gây quái thai. Do thiếu số liệu ở ng ười, các kết quả nghiên cứu trênthú vật không thể cho phép kết luận rằng thuốc có gây dị dạng hay không. Dothận trọng, không kê toa cho phụ nữ mang thai.LÚC NUÔI CON BÚKhông có số liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, khuyên không nên chocon bú mẹ trong thời gian điều trị.TÁC DỤNG NGOẠI ÝMột số tác dụng phụ sau đ ược ghi nhận : tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bao tử,tiêu chảy), suy nhược, ngủ gà, chóng mặt. Tuy nhiên, các tác dụng này chỉ xảyra khi dùng liều trên 3 viên/ngày và thay đổi tùy theo mức độ nhạy cảm củatừng người.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG3 viên/ngày.Có thể dùng liều này ngay từ đầu hoặc tăng dần :- Tuần đầu : 1 vi ên vào bữa ăn tối,- Tuần thứ hai : 1 viên vào bữa ăn trưa, 1 viên vào bữa ăn tối.- Tuần thứ ba : 1 viên vào bữa ăn sáng, 1 viên vào bữa ăn trưa, 1 viên vào bữaăn tối.Sau đó, tùy kết quả xét nghiệm sinh học, có thể giảm liều c òn 2 viên, đôi khi 1viên mỗi ngày.Kết hợp với chế độ ăn kiêng, Mediator là m ột điều trị triệu chứng phải dùngkéo dài và phải được theo dõi thường xuyên.QUÁ LIỀUTrong trường hợp quá liều, việc cấp cứu chủ yếu l à điều trị triệu chứng : rửa dạdày, bài niệu thẩm thấu, điều chỉnh các rối loạn điện giải, theo dõi huyết áp, ýthức, các chức năng hô hấp và tim mạch. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 197 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 165 0 0 -
38 trang 146 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 141 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 140 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0