Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của rau cài răng lược có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.95 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của rau cài răng lược có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện phụ Sản Trung ương (BVPSTW). Đối tượng và phương pháp: hồi cứu, mô tả 100 sản phụ được chẩn đoán và điều trị rau cài răng lược tại BVPSTW trong 5 năm (1/2007 – 12/2011).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của rau cài răng lược có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ươngTạp chí phụ sản - 11(2), 27- 30, 2013MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG CỦA RAU CÀI RĂNG LƯỢCCÓ CAN THIỆP PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Lê Thị Hương Trà(1), Đặng Thị Minh Nguyệt(2) (1) Bệnh viện huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa, (2) Đại học Y Hà Nội Tóm tắt patients with placenta accreta having surgical Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của rau cài intervention at National Hospital of Obstetrics răng lược có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện hụ Sản and Gynecology. Trung ương (BVPSTW). Đối tượng và phương pháp: Background: Placenta accreta is increasing. Imaging hồi cứu, mô tả 100 sản phụ được chẩn đoán và điều trị rau helps identify and diagnose performance placenta cài răng lược tại BVPSTW trong 5 năm (1/2007 – 12/2011). accreta disease. Objective: Describe the sub-clinical Kết quả: Tỷ lệ thiếu máu của 100 bệnh nhân trước đẻ là manifestation of patients with placenta accreta had 37,0%. Tỷ lệ thiếu máu trước phẫu thuật gặp nhiều nhất ở surgical intervention at National Hospital of Obstetrics bệnh nhân rau cài răng lược chiếm 40,3% và gặp ít nhất and Gynecology. Materials & methods: retrospective ở bệnh nhân rau bám chặt với tỷ lệ 27,3%, tỷ lệ thiếu máu study 100 pregnancies who were diagnosed with của bệnh nhân rau đâm xuyên là 37,5%. Nồng độ Hb placenta accreta had surgery at NHOG in 5 years (from trung bình trước phẫu thuật của các bệnh nhân là: 112,7 Jan-2007 to Dec-2011). Results: The rate of pre-operative ± 4,2 g/l. Rau cài răng lược (Placenta increta) chiếm tỷ lệ anemia was 37,0%. Anemia was more commom in cao nhất là 62,0%, rau đâm xuyên (Placenta petcreta) Placenta accreta (40,3%) than in Placenta increta (27,3%) chiếm 16,0% và rau bám chặt (Placenta accreta) chiếm and Placenta percreta (37,5%). The mean pre-operative tỷ lệ 22,0%. Siêu âm phát hiện được RCRL trước sinh Hb concentration was 112,7 ± 4,2 g/l. Placenta increta chiếm tỷ lệ 32,0%. Siêu âm phát hiện được: rau cài răng accounted for the highest percentage (62,0%). The lược (Placenta increta) 37,1%, rau đâm xuyên (Placenta incidence of placenta percreta and placenta accreta was percreta) 25,0%. Siêu âm phát hiện RCRL ở tuổi thai 33 – lower (16,0% and 22,0%). The rate of correct diagnosis by 37 tuần chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,6%, ở tuổi thai 23 – 32 pre-operative ultrasound of Placenta accreta, Placenta tuần là 37,5%, tuổi thai ≥ 38 tuần chiếm 15,6% và ở tuổi increta and Placenta percreta was 32,0%, 37,1% and thai ≤ 22 tuần chiếm tỷ lệ thấp nhất là 6,3%. Kết luận: Tỷ 25,0%. The rate of correct diagnosis by pre-operative lệ thiếu máu của 100 bệnh nhân trước đẻ là 37,0%. Nồng ultrasound of Placenta accreta depended on gestation độ Hb trung bình trước phẫu thuật của các bệnh nhân là: age: >38weeks (15,6%); 33-37 weeks (40,6%); 23-32 weeks 112,7 ± 4,2 g/l. Siêu âm phát hiện được RCRL trước sinh (37,5%); SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Lê Thị Hương Trà, Đặng Thị Minh Nguyệtđược cải thiện rất nhiều. Biểu đồ 3.1. Thể loại rau cài răng lược Chính vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu vớimục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của nhữngtrường hợp RCRL có can thiệp phẫu thuật tại BVPSTWtừ 01/2007 đến 12/2011. Rau bám chặt 62% Rau cài răng lược Đối tượng và phương pháp Rau đâm xuyên nghiên cứu 22% 16% Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang, nhữngbệnh nhân đã được can thiệp phẫu thuật và đượcchẩn đoán xác định là RCRL tại BVPSTW trong 5 Bảng 3.2. Siêu âm phát hiện RCRLnăm (1/2007 – 12/2011). Tiêu chuẩn loại trừ: Không Loại rau Rau bám Rau cài Rau đâmghi rõ loại RCRL, không có siêu âm chẩn đoán. Các Tổng sốsản phụ được chẩn đoán trước sinh là RCRL nhưng chặt răng lược xuyên Siêu âm n (%) n (%) n (%) n (%)sau sinh không phải RCRL như: rau tiền đạo, raubong non... Rau cài răng lược 1 4,5 23 37,1 4 25,0 28 28,0 Kết quả Rau đâm xuyên 0 0,0 0 0,0 4 25,0 4 4,0 Bảng 3.1. Mối liên quan giữa nồng độ Hb trước phẫu thuật và RCRL Không phát hiện ra RCRL 21 95,5 39 62,9 8 50,0 68 68,0 Tổng số 22 100 62 100 16 100 100 100 Trước phẫu thuật Phân loại Hb (g/l) Số lượng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của rau cài răng lược có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ươngTạp chí phụ sản - 11(2), 27- 30, 2013MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG CỦA RAU CÀI RĂNG LƯỢCCÓ CAN THIỆP PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Lê Thị Hương Trà(1), Đặng Thị Minh Nguyệt(2) (1) Bệnh viện huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa, (2) Đại học Y Hà Nội Tóm tắt patients with placenta accreta having surgical Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của rau cài intervention at National Hospital of Obstetrics răng lược có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện hụ Sản and Gynecology. Trung ương (BVPSTW). Đối tượng và phương pháp: Background: Placenta accreta is increasing. Imaging hồi cứu, mô tả 100 sản phụ được chẩn đoán và điều trị rau helps identify and diagnose performance placenta cài răng lược tại BVPSTW trong 5 năm (1/2007 – 12/2011). accreta disease. Objective: Describe the sub-clinical Kết quả: Tỷ lệ thiếu máu của 100 bệnh nhân trước đẻ là manifestation of patients with placenta accreta had 37,0%. Tỷ lệ thiếu máu trước phẫu thuật gặp nhiều nhất ở surgical intervention at National Hospital of Obstetrics bệnh nhân rau cài răng lược chiếm 40,3% và gặp ít nhất and Gynecology. Materials & methods: retrospective ở bệnh nhân rau bám chặt với tỷ lệ 27,3%, tỷ lệ thiếu máu study 100 pregnancies who were diagnosed with của bệnh nhân rau đâm xuyên là 37,5%. Nồng độ Hb placenta accreta had surgery at NHOG in 5 years (from trung bình trước phẫu thuật của các bệnh nhân là: 112,7 Jan-2007 to Dec-2011). Results: The rate of pre-operative ± 4,2 g/l. Rau cài răng lược (Placenta increta) chiếm tỷ lệ anemia was 37,0%. Anemia was more commom in cao nhất là 62,0%, rau đâm xuyên (Placenta petcreta) Placenta accreta (40,3%) than in Placenta increta (27,3%) chiếm 16,0% và rau bám chặt (Placenta accreta) chiếm and Placenta percreta (37,5%). The mean pre-operative tỷ lệ 22,0%. Siêu âm phát hiện được RCRL trước sinh Hb concentration was 112,7 ± 4,2 g/l. Placenta increta chiếm tỷ lệ 32,0%. Siêu âm phát hiện được: rau cài răng accounted for the highest percentage (62,0%). The lược (Placenta increta) 37,1%, rau đâm xuyên (Placenta incidence of placenta percreta and placenta accreta was percreta) 25,0%. Siêu âm phát hiện RCRL ở tuổi thai 33 – lower (16,0% and 22,0%). The rate of correct diagnosis by 37 tuần chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,6%, ở tuổi thai 23 – 32 pre-operative ultrasound of Placenta accreta, Placenta tuần là 37,5%, tuổi thai ≥ 38 tuần chiếm 15,6% và ở tuổi increta and Placenta percreta was 32,0%, 37,1% and thai ≤ 22 tuần chiếm tỷ lệ thấp nhất là 6,3%. Kết luận: Tỷ 25,0%. The rate of correct diagnosis by pre-operative lệ thiếu máu của 100 bệnh nhân trước đẻ là 37,0%. Nồng ultrasound of Placenta accreta depended on gestation độ Hb trung bình trước phẫu thuật của các bệnh nhân là: age: >38weeks (15,6%); 33-37 weeks (40,6%); 23-32 weeks 112,7 ± 4,2 g/l. Siêu âm phát hiện được RCRL trước sinh (37,5%); SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Lê Thị Hương Trà, Đặng Thị Minh Nguyệtđược cải thiện rất nhiều. Biểu đồ 3.1. Thể loại rau cài răng lược Chính vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu vớimục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của nhữngtrường hợp RCRL có can thiệp phẫu thuật tại BVPSTWtừ 01/2007 đến 12/2011. Rau bám chặt 62% Rau cài răng lược Đối tượng và phương pháp Rau đâm xuyên nghiên cứu 22% 16% Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang, nhữngbệnh nhân đã được can thiệp phẫu thuật và đượcchẩn đoán xác định là RCRL tại BVPSTW trong 5 Bảng 3.2. Siêu âm phát hiện RCRLnăm (1/2007 – 12/2011). Tiêu chuẩn loại trừ: Không Loại rau Rau bám Rau cài Rau đâmghi rõ loại RCRL, không có siêu âm chẩn đoán. Các Tổng sốsản phụ được chẩn đoán trước sinh là RCRL nhưng chặt răng lược xuyên Siêu âm n (%) n (%) n (%) n (%)sau sinh không phải RCRL như: rau tiền đạo, raubong non... Rau cài răng lược 1 4,5 23 37,1 4 25,0 28 28,0 Kết quả Rau đâm xuyên 0 0,0 0 0,0 4 25,0 4 4,0 Bảng 3.1. Mối liên quan giữa nồng độ Hb trước phẫu thuật và RCRL Không phát hiện ra RCRL 21 95,5 39 62,9 8 50,0 68 68,0 Tổng số 22 100 62 100 16 100 100 100 Trước phẫu thuật Phân loại Hb (g/l) Số lượng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Rau cài răng lược Rau đâm xuyên Phương pháp chụp cộng hưởng từGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 193 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 181 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 173 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 169 0 0 -
6 trang 166 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 165 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 158 0 0