Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học ở bệnh nhân giảm tiểu cầu miễn dịch người lớn có hiện diện kháng thể kháng nhân (ANA)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 303.71 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) là bệnh lý huyết học phổ biến, là một bệnh tự miễn với giảm tiểu cầu đơn độc (
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học ở bệnh nhân giảm tiểu cầu miễn dịch người lớn có hiện diện kháng thể kháng nhân (ANA) vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021thuốc điều trị THA là 4,93±1,97; tỷ lệ tuân thủ according to different antihypertensive drugđiều trị THA ở mức độ thấp là 59,9%, mức trung classes: A retrospective cohort study of 255,500 patients. Int J Cardiol, 220, 668–676.bình là 31,7% vàmức cao là 8,4%. Các yếu tố có 5. Pan J., Lei T., Hu B., et al. (2017). Post-liên quan độc lập đến việc tuân thủ thuốc THA discharge evaluation of medication adherence andbao gồm: nhóm tuổi trên 50, nữ giới, tham gia knowledge of hypertension among hypertensivebảo hiểm y tế, không hút thuốc lá, thời gian mắc stroke patients in northwestern China. Patient Prefer Adherence, 11, 1915–1922.THA trên 5 năm và sự hiểu biết đầy đủ của người 6. Xu J., Zhao X., Wang Y., et al. (2013). Impactbệnh về THA. of a better persistence with antihypertensive agents on ischemic stroke outcomes for secondaryTÀI LIỆU THAM KHẢO prevention. PLoS One, 8(6), e65233.1. Katsanos A.H., Filippatou A., Manios E., et al. 7. Lee G.K.Y., Wang H.H.X., Liu K.Q.L., et al. (2017). Blood Pressure Reduction andSecondary (2013). Determinants of medication adherence to Stroke Prevention: A Systematic Review and antihypertensive medications among a Chinese Metaregression Analysis of Randomized Clinical population using Morisky Medication Adherence Trials. Hypertension, 69(1), 171–179. Scale. PLoS One, 8(4), e62775.2. Gupta P., Patel P., Štrauch B., et al. (2017). 8. Vũ Xuân Phú và Cs. (2012). Nghiên cứu một số Risk Factors for Nonadherence to Antihypertensive yếu tố liên quan với tuân thủ điều trị tăng huyết áp Treatment. Hypertension, 69(6), 1113–1120. ở bệnh nhân 25-60 tuổi tại 4 phường thành phố Hà3. Langagergaard V., Palnum K.H., Mehnert F., Nội, năm 2011. Tạp chí Y học thực hành, số 5, 47–51. et al. (2011). Socioeconomic differences in 9. Ois A., Gomis M., Rodríguez-Campello A., et quality of care and clinical outcome after stroke: a al. (2008). Factors Associated With a High Risk of nationwide population-based study. Stroke, Recurrence in Patients With Transient Ischemic 42(10), 2896–2902. Attack or Minor Stroke. Stroke, 39(6), 1717–1721.4. Schulz M., Krueger K., Schuessel K., et al. (2016). Medication adherence and persistenceMÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC Ở BỆNH NHÂN GIẢM TIỂU CẦUMIỄN DỊCH NGƯỜI LỚN CÓ HIỆN DIỆN KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN (ANA) Nguyễn Thị Ngọc Sang1,2, Trần Thị Mỹ Duyên2, Suzanne Monivong Cheanh Beaupha1,2TÓM TẮT BN nhập viện với tình trạng thiếu máu. 40/149 (26,8%) BN có xét nghiệm ANA dương tính. 2/143 14 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học, (1,4%) BN dương tính với anti DsDNA, đồng thời cũngđiều trị ban đầu ở hai nhóm bệnh nhân giảm tiểu cầu dương tính với ANA. Số BN giảm C3 và C4 lần lượt làmiễn dịch người lớn có xét nghiệm kháng thể kháng 10/125 (8%) và 13/125 (10,4). Không ghi nhận khácnhân (ANA) dương và âm tính. Đối tượng: Bệnh biệt về giới tính, độ tuổi, bệnh nền, vị trí xuất huyết,nhân (BN) > 15 tuổi giảm tiểu cầu miễn dịch mới chẩn số lượng tiểu cầu, số ngày nằm viện và số đơn vị chếđoán được nhập viện vào khoa Huyết học bệnh viện phẩm máu cần truyền. Yếu tố liên quan với giảm tiểuChợ Rẫy trong khoảng thời gian 02/2020 đến 07/2021, cầu miễn dịch (ITP) có hiện diện ANA được xác định làđược làm xét nghiệm ANA trong quá trình tiếp cận mức độ xuất huyết, thiếu máu và nồng độchẩn đoán. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Hemoglobin. Kết luận: Tỉ lệ dương tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học ở bệnh nhân giảm tiểu cầu miễn dịch người lớn có hiện diện kháng thể kháng nhân (ANA) vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021thuốc điều trị THA là 4,93±1,97; tỷ lệ tuân thủ according to different antihypertensive drugđiều trị THA ở mức độ thấp là 59,9%, mức trung classes: A retrospective cohort study of 255,500 patients. Int J Cardiol, 220, 668–676.bình là 31,7% vàmức cao là 8,4%. Các yếu tố có 5. Pan J., Lei T., Hu B., et al. (2017). Post-liên quan độc lập đến việc tuân thủ thuốc THA discharge evaluation of medication adherence andbao gồm: nhóm tuổi trên 50, nữ giới, tham gia knowledge of hypertension among hypertensivebảo hiểm y tế, không hút thuốc lá, thời gian mắc stroke patients in northwestern China. Patient Prefer Adherence, 11, 1915–1922.THA trên 5 năm và sự hiểu biết đầy đủ của người 6. Xu J., Zhao X., Wang Y., et al. (2013). Impactbệnh về THA. of a better persistence with antihypertensive agents on ischemic stroke outcomes for secondaryTÀI LIỆU THAM KHẢO prevention. PLoS One, 8(6), e65233.1. Katsanos A.H., Filippatou A., Manios E., et al. 7. Lee G.K.Y., Wang H.H.X., Liu K.Q.L., et al. (2017). Blood Pressure Reduction andSecondary (2013). Determinants of medication adherence to Stroke Prevention: A Systematic Review and antihypertensive medications among a Chinese Metaregression Analysis of Randomized Clinical population using Morisky Medication Adherence Trials. Hypertension, 69(1), 171–179. Scale. PLoS One, 8(4), e62775.2. Gupta P., Patel P., Štrauch B., et al. (2017). 8. Vũ Xuân Phú và Cs. (2012). Nghiên cứu một số Risk Factors for Nonadherence to Antihypertensive yếu tố liên quan với tuân thủ điều trị tăng huyết áp Treatment. Hypertension, 69(6), 1113–1120. ở bệnh nhân 25-60 tuổi tại 4 phường thành phố Hà3. Langagergaard V., Palnum K.H., Mehnert F., Nội, năm 2011. Tạp chí Y học thực hành, số 5, 47–51. et al. (2011). Socioeconomic differences in 9. Ois A., Gomis M., Rodríguez-Campello A., et quality of care and clinical outcome after stroke: a al. (2008). Factors Associated With a High Risk of nationwide population-based study. Stroke, Recurrence in Patients With Transient Ischemic 42(10), 2896–2902. Attack or Minor Stroke. Stroke, 39(6), 1717–1721.4. Schulz M., Krueger K., Schuessel K., et al. (2016). Medication adherence and persistenceMÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC Ở BỆNH NHÂN GIẢM TIỂU CẦUMIỄN DỊCH NGƯỜI LỚN CÓ HIỆN DIỆN KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN (ANA) Nguyễn Thị Ngọc Sang1,2, Trần Thị Mỹ Duyên2, Suzanne Monivong Cheanh Beaupha1,2TÓM TẮT BN nhập viện với tình trạng thiếu máu. 40/149 (26,8%) BN có xét nghiệm ANA dương tính. 2/143 14 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học, (1,4%) BN dương tính với anti DsDNA, đồng thời cũngđiều trị ban đầu ở hai nhóm bệnh nhân giảm tiểu cầu dương tính với ANA. Số BN giảm C3 và C4 lần lượt làmiễn dịch người lớn có xét nghiệm kháng thể kháng 10/125 (8%) và 13/125 (10,4). Không ghi nhận khácnhân (ANA) dương và âm tính. Đối tượng: Bệnh biệt về giới tính, độ tuổi, bệnh nền, vị trí xuất huyết,nhân (BN) > 15 tuổi giảm tiểu cầu miễn dịch mới chẩn số lượng tiểu cầu, số ngày nằm viện và số đơn vị chếđoán được nhập viện vào khoa Huyết học bệnh viện phẩm máu cần truyền. Yếu tố liên quan với giảm tiểuChợ Rẫy trong khoảng thời gian 02/2020 đến 07/2021, cầu miễn dịch (ITP) có hiện diện ANA được xác định làđược làm xét nghiệm ANA trong quá trình tiếp cận mức độ xuất huyết, thiếu máu và nồng độchẩn đoán. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Hemoglobin. Kết luận: Tỉ lệ dương tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Giảm tiểu cầu miễn dịch Kháng thể kháng nhân Bệnh lý huyết học Đại thực bàoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 189 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 176 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 170 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 166 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 163 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 161 0 0 -
6 trang 155 0 0