Mô tả thực trạng viêm gan vi rút B, C trên bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.36 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài nghiên cứu mô tả đặc điểm viêm gan vi rút B, C, đánh giá chức năng thận và một số yếu tố liên quan ở nhóm bệnh nhân viêm gan B, C sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu, mô tả, phân tích trên tất cả các bệnh nhân được ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai, so sánh giữa nhóm không viêm gan và viêm gan B, C. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả thực trạng viêm gan vi rút B, C trên bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 capped with whitemineral trioxide aggregate, Braz 7. Vimi George George, et al (2015). MTA and Dent J 15, 104-8. calcium hydroxide in primary teeth, Journal of 5. Pariokh M, Torabinejad M (2010). Mineral Indian Society of Pedodontics and Preventive trioxide aggregate: A comprehensive literature Dentistry, 2, 33. review-Part I: Chemical, physical and antibacterial 8. NavyaP.Menon et al. Clinical and radiographic properties. J Endod, 36, 16-27. comparison of indirect pulp treatment using 6. A. T. Gurcan, F. Seymen (2019). Clinical and light-cured calcium silicate and mineral trioxide radiographic evaluation of indirect pulp capping aggregate in primary molars: A randomized clinical with three different materials. European Journal of trial. Contemporary Clinical Dentistry, 475- 480. paediatric dentistry, 20, 105. MÔ TẢ THỰC TRẠNG VIÊM GAN VI RÚT B,C TRÊN BỆNH NHÂN GHÉP THẬN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Thị Thu Hằng1,3, Đặng Thị Việt Hà1,2, Đỗ Gia Tuyển1,2, Nguyễn Văn Dũng2 TÓM TẮT bệnh nhân không viêm gan vi rút và nhóm bệnh nhân viêm gan B, C đến thời điểm 5 năm sau ghép. Tỷ lệ có 4 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm viêm gan vi rút B, C, protein niệu, hồng cầu niệu của 2 nhóm là như nhau. đánh giá chức năng thận và một số yếu tố liên quan ở Từ khóa: Ghép thận, Viêm gan B, Viêm gan C nhóm bệnh nhân viêm gan B, C sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: SUMMARY Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu, mô tả, phân tích trên tất cả các bệnh nhân được ghép thận tại bệnh viện HEPATITIS B, C VIRUSES IN KEDNEY Bạch Mai, so sánh giữa nhóm không viêm gan và viêm TRANSPLANT PATIENTS AT BACH MAI HOSPITAL gan B, C. Kết quả: Trên 223 bệnh nhân ghép thận Objectives: To describe characteristics of tại bệnh viện Bạch Mai có 24 bệnh nhân viêm gan B, hepatitis B and C viruses, to evaluate kidney function 22 bệnh nhân viêm gan C, 1 bệnh nhân đồng nhiễm and some related factors in hepatitis B and C patients B, C và không viêm gan vi rút có 176 bệnh nhân. Số after kidney transplant at Bach Mai hospital. Subjects năm ghép trung bình là 3,18± 1,77 năm. Về viêm gan and methods: Retrospective and prospective studies, B: tỷ lệ hiện mắc 11,2%, tỷ lệ mới mắc 0,9%, tỷ lệ tái description and analysis on all kidney transplant hoạt động 36%, không có trường hợp nào bùng phát. patients at Bach Mai hospital, comparision between Về viêm gan C: tỷ lệ hiện mắc 10,3%, tỷ lệ mới mắc non-hepatitis and hepatitis B and C groups. Results: 1,3%, tỷ lệ bùng phát 4,3%, không có trường hợp nào Out of 223 kidney transplant patients at Bach Mai tái phát. Nhóm viêm gan B có ALT trung bình sau hospital, there were 24 patients with hepatitis B, 22 ghép đến 1 năm là 26,20±14,80 UI/L; 3 năm là patients with hepatitis C, 1 patient with hepatitis B and 32,20±25,12 UI/L; từ 5 năm trở lên là 41,40± 20,80 C co-infection and 176 patients without viral hepatitis. UI/L. Nhóm viêm gan C có ALT trung bình sau ghép The average number of years of grafting was 3.18± đến 1 năm là 27,61± 28,38UI/L; 3 năm là 30,50± 1.77years. Regarding hepatitis B: prevalence, 20,11 UI/L; từ 5 năm trở lên là 28,40± 9,66 UI/L. incidence and reactivation rate was 11.2%, 0.9% and Creatinin máu trung bình của nhóm viêm gan B, C sau 36%. No outbreak was detected. Regarding hepatitis ghép đến 1 năm là 103,89± 27,96 umol/l; 3 năm là C: prevalence, incidence and outbreak rate was 98,33± 22,13umol/l; từ 5 năm trở lên là 100,90± 10.3%, 1.3% and 4.3%, respectively. Recurrence was 25,35umol/l. Tỷ lệ có protein niệu và có hồng cầu niệu not detected. In hepatitis B patients, mean ALT after giống nhau là 29,8%. Kết Luận: Tỷ lệ mắc Viêm gan transplantation up to 1 year; 3 years and from 5 years B, C trong quẩn thể ghép thận tương đương tỷ lệ or more was 26.20± 14.80 UI/L; 32.20± 25.12 UI/L nhiễm viêm gan B, C ở cộng đồng. Tỷ lệ tái hoạt động and 41.40± 20.80 UI/L, respectively. In hepatitis C, của viêm gan B tương đối cao 36%. Men gan của mean ALT after transplantation up to 1 year; 3 years nhóm viêm gan B cao hơn nhóm không viêm gan vi and from 5 years or more was 27.61± 28.38 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mô tả thực trạng viêm gan vi rút B, C trên bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 capped with whitemineral trioxide aggregate, Braz 7. Vimi George George, et al (2015). MTA and Dent J 15, 104-8. calcium hydroxide in primary teeth, Journal of 5. Pariokh M, Torabinejad M (2010). Mineral Indian Society of Pedodontics and Preventive trioxide aggregate: A comprehensive literature Dentistry, 2, 33. review-Part I: Chemical, physical and antibacterial 8. NavyaP.Menon et al. Clinical and radiographic properties. J Endod, 36, 16-27. comparison of indirect pulp treatment using 6. A. T. Gurcan, F. Seymen (2019). Clinical and light-cured calcium silicate and mineral trioxide radiographic evaluation of indirect pulp capping aggregate in primary molars: A randomized clinical with three different materials. European Journal of trial. Contemporary Clinical Dentistry, 475- 480. paediatric dentistry, 20, 105. MÔ TẢ THỰC TRẠNG VIÊM GAN VI RÚT B,C TRÊN BỆNH NHÂN GHÉP THẬN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Thị Thu Hằng1,3, Đặng Thị Việt Hà1,2, Đỗ Gia Tuyển1,2, Nguyễn Văn Dũng2 TÓM TẮT bệnh nhân không viêm gan vi rút và nhóm bệnh nhân viêm gan B, C đến thời điểm 5 năm sau ghép. Tỷ lệ có 4 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm viêm gan vi rút B, C, protein niệu, hồng cầu niệu của 2 nhóm là như nhau. đánh giá chức năng thận và một số yếu tố liên quan ở Từ khóa: Ghép thận, Viêm gan B, Viêm gan C nhóm bệnh nhân viêm gan B, C sau ghép thận tại bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: SUMMARY Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu, mô tả, phân tích trên tất cả các bệnh nhân được ghép thận tại bệnh viện HEPATITIS B, C VIRUSES IN KEDNEY Bạch Mai, so sánh giữa nhóm không viêm gan và viêm TRANSPLANT PATIENTS AT BACH MAI HOSPITAL gan B, C. Kết quả: Trên 223 bệnh nhân ghép thận Objectives: To describe characteristics of tại bệnh viện Bạch Mai có 24 bệnh nhân viêm gan B, hepatitis B and C viruses, to evaluate kidney function 22 bệnh nhân viêm gan C, 1 bệnh nhân đồng nhiễm and some related factors in hepatitis B and C patients B, C và không viêm gan vi rút có 176 bệnh nhân. Số after kidney transplant at Bach Mai hospital. Subjects năm ghép trung bình là 3,18± 1,77 năm. Về viêm gan and methods: Retrospective and prospective studies, B: tỷ lệ hiện mắc 11,2%, tỷ lệ mới mắc 0,9%, tỷ lệ tái description and analysis on all kidney transplant hoạt động 36%, không có trường hợp nào bùng phát. patients at Bach Mai hospital, comparision between Về viêm gan C: tỷ lệ hiện mắc 10,3%, tỷ lệ mới mắc non-hepatitis and hepatitis B and C groups. Results: 1,3%, tỷ lệ bùng phát 4,3%, không có trường hợp nào Out of 223 kidney transplant patients at Bach Mai tái phát. Nhóm viêm gan B có ALT trung bình sau hospital, there were 24 patients with hepatitis B, 22 ghép đến 1 năm là 26,20±14,80 UI/L; 3 năm là patients with hepatitis C, 1 patient with hepatitis B and 32,20±25,12 UI/L; từ 5 năm trở lên là 41,40± 20,80 C co-infection and 176 patients without viral hepatitis. UI/L. Nhóm viêm gan C có ALT trung bình sau ghép The average number of years of grafting was 3.18± đến 1 năm là 27,61± 28,38UI/L; 3 năm là 30,50± 1.77years. Regarding hepatitis B: prevalence, 20,11 UI/L; từ 5 năm trở lên là 28,40± 9,66 UI/L. incidence and reactivation rate was 11.2%, 0.9% and Creatinin máu trung bình của nhóm viêm gan B, C sau 36%. No outbreak was detected. Regarding hepatitis ghép đến 1 năm là 103,89± 27,96 umol/l; 3 năm là C: prevalence, incidence and outbreak rate was 98,33± 22,13umol/l; từ 5 năm trở lên là 100,90± 10.3%, 1.3% and 4.3%, respectively. Recurrence was 25,35umol/l. Tỷ lệ có protein niệu và có hồng cầu niệu not detected. In hepatitis B patients, mean ALT after giống nhau là 29,8%. Kết Luận: Tỷ lệ mắc Viêm gan transplantation up to 1 year; 3 years and from 5 years B, C trong quẩn thể ghép thận tương đương tỷ lệ or more was 26.20± 14.80 UI/L; 32.20± 25.12 UI/L nhiễm viêm gan B, C ở cộng đồng. Tỷ lệ tái hoạt động and 41.40± 20.80 UI/L, respectively. In hepatitis C, của viêm gan B tương đối cao 36%. Men gan của mean ALT after transplantation up to 1 year; 3 years nhóm viêm gan B cao hơn nhóm không viêm gan vi and from 5 years or more was 27.61± 28.38 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Đặc điểm viêm gan vi rút B Suy thận mạn giai đoạn cuối Ghép thận bệnh nhân viêm gan CGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 193 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 181 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 173 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 169 0 0 -
6 trang 166 0 0
-
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 163 0 0 -
6 trang 158 0 0