Danh mục

Mối liên quan giữa nồng độ CRP và tiên lượng đột quỵ do thiếu máu não cấp

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 348.33 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp, phân tích mối tương quan giữa nồng độ CRP trong máu lúc nhập viện và tình trạng bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não trong giai đoạn cấp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối liên quan giữa nồng độ CRP và tiên lượng đột quỵ do thiếu máu não cấpHội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CRP VÀ TIÊN LƢỢNG ĐỘT QUỲ DO THIẾU MÁU NÃO CẤP Bs Nguyễn Ngọc Túy, Bs Nguyễn Văn Ngọc Răng, Bs RoHaNy, ĐD Nguyễn Thị Chi.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đột quỳ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ hai sau nhồi máu cơ tim và là vấn đềphổ biến trong thực hành thần kinh. Nhiều nghiên cứu gần đây đã cho thấy rằng CRP, một dấu ấn sinh học phản ánh tìnhtrạng viêm nhiễm, cũng có vai trò trong xơ vữa mạch máu. Các nghiên cứu đã phát hiện raphản ứng viêm là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng trong cơ chế gây phù não sauđột quỳ thiếu máu não cũng như gây tổn thương não thứ phát nặng nề hơn. CRP đã được nghiên cứu nhiều trong tim mạch, nhiễm trùng...nhưng trong đột quỳ vẫncòn khá mới mẻ. Gần đây, nhiều nghiên cứu CRP trên bệnh nhân đột quỳ cho thấy rằng:nồng độ CRP cao liên quan với tình trạng đột quỳ, dự hậu và các biến cố mạch máu trongtương lai. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm khảo sát mối liên quan giữa nồng độCRP và tiên lượng bệnh nhân đột quỳ do thiếu máu não cấp.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 3.1. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT: Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ CRP và tiên lượng bệnh nhân đột quỳ do thiếu máu não cấp. 3.2. MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT: - Đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân đột quỳ thiếu máu não cấp. - Phân tích mối tương quan giữa nồng độ CRP trong máu lúc nhập viện và tình trạng bệnh nhân đột quỳ thiếu máu não trong giai đoạn cấp.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân đột quỳ thiếu máu não cấp lần đầu tiên nhậpviện tại khoa Nội TổngHợp bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang thỏa các tiêu chuẩn chọn mẫu sẽ được đưa vào nghiêncứu. 4.2. Phương pháp nghiên cứu: -Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp cắt ngang mô tả hàng loạt case, tiền cứu. - Kỹ thuật chọn mẫu: Kỹ thuật chọn mẫu không xác xuất - Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn đoán đột quỳ theo tiêu chuẩn của WHO và CT Scan não không có dấu hiệu xuất huyết. Thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến thời điểm khám bệnh lần đầu tại bệnh viện ĐKKV Tỉnh không quá 24 giờ. - Tiêu chuẩn loại trừ: Có các bệnh lý gây phản ứng viêm như: Viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, sốt, viêm khớp, bệnh tự miễn, chấn thương, nhồi máu cơ tim,… Có các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan…4. Nơi thực hiện đề tài: Khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh.5. Thời gian thực hiện đề tài: Tháng 01/2016 đến tháng 06/2016Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 174Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 ASPECT 0 1 2 4 5 6 7 8 9 10 Chung Số quan 3 2 1 3 2 5 5 14 19 14 68 sát CRP 16 14.2 33 5 26 3.8 4.2 2.6 1.5 1.0 4.46 Trung 93 5 1 75 8 4 8 7 3 bình6. Phương pháp thu thập số liệu: Tất cả bệnh nhân có biểu hiện đột quỳ được chụp CT não không cản quang ( tínhthang điểm ASPECT), khám lâm sàng, đánh giá điểm NIHSS, GCS, lấy máu thử CRP và cácxét nghiệm sinh hóa tại thời điểm nhập viện. Bệnh nhân được điều trị theo phác đồ tại cáckhoa. Phương pháp đánh giá và phân tích số liệu: Số liệu được mã hóa và làm sạch, kiểm tra tính lô-gic. Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 Trình bày số liệu mô tả: tỷ lệ%, trung bính, độ lệch chuẩn. Trình bày số liệu phân tìch: chi bính phương, T-test, ANOVA. Giá trị pHội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016Trung bình 3,13 11,82 8,17Độ lệch chuẩn 1,98 13,49 11,13 p=0,0023. Như vậy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm.Một số yếu tố khác liên quan đến phù não:Bảng 3: Một số yếu tố khác liên quan phù não Biến số Có phù não Không phù não P Tuổi Trung Bình 72 57,23 0,0145 11 9 Nam (61,11) (69,23) 0,641 Tuổi 7 4 Nữ (38,89) (30,77) 17 8 TS Có (94.44) (61.54) Tăng 0,059 5 HA Không (5.56) (38.46) TA 3 2 Có Đái (16.67) (15.38) 1,00 Tháo 15 11 Không Đường (83.33) (84.62) GSC Trung Bình 10,88 12,92 0,0098 NIHSS Trung Bình 23,83 17,23 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016thời gian nhập viện, điểm GCS, điểm NIHSS, đường huyết, huyết áp tâm thu và nồngđộ CRP.Với phân nhóm này, chúng tôi nhận được 7 biến có ý nghĩa thống kê khi phân tìch đơnbiến. Đó là tuổi,Kết quả phân tích hồi quy đa biến logistic:Tất cả 7 bi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: