Môi trường lao động của nhân viên y tế trong những năm gần đây
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.42 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá môi trường lao động của nhân viên y tế (NVYT) tại một số bệnh viện thuộc tuyến trung ương và tuyến tỉnh. Các yếu tố (vật lý, bụi, hóa học, vi sinh vật) trong môi trường lao động của NVYT được đo đạc trong năm 2014-2015. Các đặc điểm đặc thù nghề nghiệp cũng được phân tích để đánh giá căng thẳng nghề nghiệp trong môi trường làm việc ở nhân viên y tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Môi trường lao động của nhân viên y tế trong những năm gần đâyKết quả nghiên cứu KHCNMÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNGCỦA NHÂN VIÊN Y TẾTRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Nguyễn Thu Hà, Trần Văn Đại, Nguyễn Thị Bích Liên, Nguyễn Thị Thắm Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường NTÓM TẮT gian làm việc kéo dài, không ổn định; phải trực đêm, trách nhiệm công việc lớn; tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch tiết của bệnh nhân; ghiên cứu được tiến tiếp xúc với nhiều loại hóa chất có hại trong quá trình pha chế hành nhằm đánh giá thuốc, làm xét nghiệm và điều trị cho bệnh nhân; nguy cơ cao lây môi trường lao động nhiễm các bệnh lây truyền qua đường máu (Viêm gan B, Viêm gancủa nhân viên y tế (NVYT) tại C, HIV) là các yếu tố đặc thù nghề nghiệp của NVYT.một số bệnh viện thuộc tuyếntrung ương và tuyến tỉnh. Các Các tác giả khuyến nghị cần có biện pháp làm giảm gánh nặngyếu tố (vật lý, bụi, hóa học, vi lao động ở NVYT.sinh vật) trong môi trường laođộng của NVYT được đo đạctrong năm 2014-2015. Các đặcđiểm đặc thù nghề nghiệp cũngđược phân tích để đánh giácăng thẳng nghề nghiệp trongmôi trường làm việc ở nhânviên y tế. Kết quả nghiên cứu chothấy: Môi trường lao động củaNVYT tại hầu hết cáckhoa/phòng đều nằm trong giớihạn cho phép ngoại trừ tại mộtsố ít vị trí đo có nhiệt độ, hàmlượng khí CO2, Formaldehyt vàyếu tố vi sinh vật vượt quá tiêuchuẩn cho phép (TTCP). Ảnh minh họa: nguồn InternetCường độ làm việc cao; thời Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017 91 Kết quả nghiên cứu KHCNI. ĐẶT VẤN ĐỀ 3.2. Phương pháp nghiên cứu + Đo điện từ trường tần số cao bằng máy CA-43 của Lao động nhân viên y tế 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Pháp.(NVYT) là dạng lao động đặc sử dụng phương pháp điều trathù. NVYT có nguy cơ cao lây cắt ngang mô tả - Yếu tố bụi: Đo bụi toàncác bệnh truyền nhiễm như phần bằng phương pháp cân 3.2.2. Phương pháp và kỹbệnh lao, viêm gan vi rút B, trọng lượng sử dụng máy lấy thuật sử dụng: phương phápViêm gan C, HIV, vv...; nguy mẫu SKC kết hợp với máy đo đo và kỹ thuật lấy mẫu, xétcơ tiếp xúc với các tác hại bụi điện tử Micro Dust Pro- Mỹ. nghiệm theo “Thường quy kỹkhông truyền nhiễm như tiếp Kết quả biểu thị bằng nồng độ thuật của Viện Y học lao độngxúc với các hóa chất tiệt trùng, và Vệ sinh môi trường năm bụi toàn phần, mg/m3;tiếp xúc với tiếng ồn, nguy 2002”. - Hơi khí độc: Sử dụng máyhiểm do tiếp xúc với bức xạ quang phổ hấp thụ nguyên tử 3.2.2.1. Đo các yếu tố môiion hóa, sóng siêu âm, điện từ Perkin Elmer-Analyst 700 - Mỹ; trường lao động:trường tần số cao và các chất máy sắc ký khí GC/FID/MSđộc hại cũng như các chất gây - Các yếu tố vật lý: Thermo Finigan -Trace - Nhậtdị ứng như các chất khử trùng, + Đo vi khí hậu (Nhiệt độ; Bản; máy quang phổ UV-VISkhí gây mê, các thuốc độc tố tế Độ ẩm; Vận tốc gió) bằng máy Helios α của Anh; máy Questbào và các khí dùng trong y Kestrel - Mỹ; EVM7- Mỹ; máy lấy mẫu khônghọc (như pentamidine, rib- khí KIMOTO HS-7 của Nhật;avirin), các chất thải trong + Đo ánh sáng bằng máy Extech; * Tiêu chuẩn đánh giá: Tiêubệnh viện và ngoài ra là stress chuẩn cho phép (TCCP) TCVNthể lực và tâm thần khi phải + Đo tiếng ồn có phân tích 5508-2009; TCVN 3718-1:2005;chăm sóc bệnh nhân dải tần số bằng máy NA-21 QCVN 26: 2010/BTNMT; TCVN(Brandenburg, 2002, Eickman hãng Rion, Nhật; 6561-1999, Quyết định số2002) [1], ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Môi trường lao động của nhân viên y tế trong những năm gần đâyKết quả nghiên cứu KHCNMÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNGCỦA NHÂN VIÊN Y TẾTRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY Nguyễn Thu Hà, Trần Văn Đại, Nguyễn Thị Bích Liên, Nguyễn Thị Thắm Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường NTÓM TẮT gian làm việc kéo dài, không ổn định; phải trực đêm, trách nhiệm công việc lớn; tiếp xúc trực tiếp với máu, dịch tiết của bệnh nhân; ghiên cứu được tiến tiếp xúc với nhiều loại hóa chất có hại trong quá trình pha chế hành nhằm đánh giá thuốc, làm xét nghiệm và điều trị cho bệnh nhân; nguy cơ cao lây môi trường lao động nhiễm các bệnh lây truyền qua đường máu (Viêm gan B, Viêm gancủa nhân viên y tế (NVYT) tại C, HIV) là các yếu tố đặc thù nghề nghiệp của NVYT.một số bệnh viện thuộc tuyếntrung ương và tuyến tỉnh. Các Các tác giả khuyến nghị cần có biện pháp làm giảm gánh nặngyếu tố (vật lý, bụi, hóa học, vi lao động ở NVYT.sinh vật) trong môi trường laođộng của NVYT được đo đạctrong năm 2014-2015. Các đặcđiểm đặc thù nghề nghiệp cũngđược phân tích để đánh giácăng thẳng nghề nghiệp trongmôi trường làm việc ở nhânviên y tế. Kết quả nghiên cứu chothấy: Môi trường lao động củaNVYT tại hầu hết cáckhoa/phòng đều nằm trong giớihạn cho phép ngoại trừ tại mộtsố ít vị trí đo có nhiệt độ, hàmlượng khí CO2, Formaldehyt vàyếu tố vi sinh vật vượt quá tiêuchuẩn cho phép (TTCP). Ảnh minh họa: nguồn InternetCường độ làm việc cao; thời Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2017 91 Kết quả nghiên cứu KHCNI. ĐẶT VẤN ĐỀ 3.2. Phương pháp nghiên cứu + Đo điện từ trường tần số cao bằng máy CA-43 của Lao động nhân viên y tế 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Pháp.(NVYT) là dạng lao động đặc sử dụng phương pháp điều trathù. NVYT có nguy cơ cao lây cắt ngang mô tả - Yếu tố bụi: Đo bụi toàncác bệnh truyền nhiễm như phần bằng phương pháp cân 3.2.2. Phương pháp và kỹbệnh lao, viêm gan vi rút B, trọng lượng sử dụng máy lấy thuật sử dụng: phương phápViêm gan C, HIV, vv...; nguy mẫu SKC kết hợp với máy đo đo và kỹ thuật lấy mẫu, xétcơ tiếp xúc với các tác hại bụi điện tử Micro Dust Pro- Mỹ. nghiệm theo “Thường quy kỹkhông truyền nhiễm như tiếp Kết quả biểu thị bằng nồng độ thuật của Viện Y học lao độngxúc với các hóa chất tiệt trùng, và Vệ sinh môi trường năm bụi toàn phần, mg/m3;tiếp xúc với tiếng ồn, nguy 2002”. - Hơi khí độc: Sử dụng máyhiểm do tiếp xúc với bức xạ quang phổ hấp thụ nguyên tử 3.2.2.1. Đo các yếu tố môiion hóa, sóng siêu âm, điện từ Perkin Elmer-Analyst 700 - Mỹ; trường lao động:trường tần số cao và các chất máy sắc ký khí GC/FID/MSđộc hại cũng như các chất gây - Các yếu tố vật lý: Thermo Finigan -Trace - Nhậtdị ứng như các chất khử trùng, + Đo vi khí hậu (Nhiệt độ; Bản; máy quang phổ UV-VISkhí gây mê, các thuốc độc tố tế Độ ẩm; Vận tốc gió) bằng máy Helios α của Anh; máy Questbào và các khí dùng trong y Kestrel - Mỹ; EVM7- Mỹ; máy lấy mẫu khônghọc (như pentamidine, rib- khí KIMOTO HS-7 của Nhật;avirin), các chất thải trong + Đo ánh sáng bằng máy Extech; * Tiêu chuẩn đánh giá: Tiêubệnh viện và ngoài ra là stress chuẩn cho phép (TCCP) TCVNthể lực và tâm thần khi phải + Đo tiếng ồn có phân tích 5508-2009; TCVN 3718-1:2005;chăm sóc bệnh nhân dải tần số bằng máy NA-21 QCVN 26: 2010/BTNMT; TCVN(Brandenburg, 2002, Eickman hãng Rion, Nhật; 6561-1999, Quyết định số2002) [1], ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Môi trường lao động của nhân viên y tế Môi trường lao động Nhân viên y tế Đánh giá căng thẳng nghề nghiệp Chất lượng lao độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Việc làm - Thực trạng và những vấn đề bất cập ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
14 trang 171 0 0 -
Một số giải pháp nâng cao sự thỏa mãn công việc của nhân viên y tế: Tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
7 trang 169 0 0 -
Một số suy nghĩ về thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trường lao động trong doanh nghiệp
8 trang 70 0 0 -
Những điều cần biết về bệnh 'văn phòng'
5 trang 59 0 0 -
11 trang 54 0 0
-
Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến thị trường lao động Việt Nam
9 trang 49 0 0 -
Giáo trình Thống kê lao động: Phần 2
78 trang 48 0 0 -
7 trang 47 0 0
-
Tiểu luận: Vấn đề lao động việc làm trong phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay
25 trang 36 0 0 -
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 24: 2016/BYT
3 trang 32 0 0