Danh mục

Mối tương quan giữa đặc điểm kháng thuốc lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao phổi tái phát sau 2 tháng điều trị

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 695.76 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tiến hành nghiên cứu mối tương quan giữa đặc điểm kháng thuốc với lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao phổi tái phát. Bài viết mô tả cắt ngang, theo dõi dọc trên 56 bệnh nhân lao phổi tái phát được đăng ký điều trị nội, ngoại trú tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, thành phố Hồ Chí Minh, trong thời gian 02 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mối tương quan giữa đặc điểm kháng thuốc lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao phổi tái phát sau 2 tháng điều trị TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 499 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2021V. KẾT LUẬN tính,tác dụng an thần trên thực nghiệm và điều trị mất ngủ không thực tổn trên lâm sàng của cao - Tất cả các bệnh nhân mất ngủ không thực lỏng Dưỡng tâm an thần, Luận án tiến sĩ y học,tổn thể tâm tỳ hư đều đánh giá chất lượng giấc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.ngủở mức trung bình và kém với điểm PSQI 4. Bộ Y tế (2016). Quyết định số 3465/QĐ-BYT ngàytrung bình 14,09 ± 2,22 (điểm). Thời lượng giấc 8/7/2016 về việc ban hành bộ mã danh mục dùng chung trong khám bệnh, chữa bệnh và thanh toánngủ trung bình trong đêm 4,02 ± 0,53 (giờ). bảo hiểm y tế. Phụ lục: Danh mục bệnh theo ICD-10. - Có mối liên quan giữa tình trạng mất ngủ 5. Wilson S, Nutt D (2008). Insomnia: guide tokhông thực tổn với tuổi, nghề nghiệp, tình trạng diagnosis and choice of treatment. Prescriber, 19hôn nhân và tiền sử sang chấn tâm lý. (8), 14-24. 6. Nguyễn Ngọc Đăng (2020). Đánh giá tác dụngTÀI LIỆU THAM KHẢO điều trị mất ngủ không thực tổn của viên nén Ích1. Bộ môn Tâm thần - Trường Đại học Y Hà Nội khí an thần - HVY trên lâm sàng, Luận văn Thạc sĩ (2006). Rối loạn giấc ngủ không thực tổn. Giáo Y học, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. trình Tâm thần học dành cho bác sĩ đa khoa, NXB 7. Zhang M, Xu G, Luo C (2016). Qigong Yi Jinjing Y học, Hà Nội, 62-68. Promotes. Pulmonary Function, Physical Activity,2. Bộ môn Y học cổ truyền - Học viện quân y Quality of Life and Emotion Regulation Self- (2008). Thất miên. Bệnh học nội khoa y học cổ Efficacy in Patients with Chronic Obstructive truyền, Hà Nội, 148. Pulmonary Disease: A Pilot Study. J Altern3. Nguyễn Văn Tâm (2019). Nghiên cứu độc Complement Med, 22 (10), 12-14. MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM KHÁNG THUỐC LÂM SÀNG, CẬNLÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN LAO PHỔI TÁI PHÁT SAU 2 THÁNG ĐIỀU TRỊ Đặng Vĩnh Hiệp*TÓM TẮT cho việc điều trị và dự phòng lao. Từ khóa: Lao phổi kháng thuốc, lao đa kháng, lao 10 Mục tiêu: Nghiên cứu mối tương quan giữa đặc đơn kháng, lao tái phát.điểm kháng thuốc với lâm sàng, cận lâm sàng củabệnh nhân lao phổi tái phát. Đối tượng và phươngpháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi SUMMARYdọc trên 56 bệnh nhân lao phổi tái phát được đăng ký CORRELATION BETWEEN CLINICALđiều trị nội, ngoại trú tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, PARACLINICAL WITH RESISTANTthành phố Hồ Chí Minh, trong thời gian 02 tháng. Kết CHARACTERISTIC IN RECURRENT TB PATIENTSquả: Các triệu chứng sốt, ho, khó thở gặp nhiều ở Purpose: Research on the correlation betweenbệnh nhân đơn kháng. X quang: Tổn thương mức độ clinical, para – clinical with resistant characteristic inhẹp BN lao phổi đa kháng cao hơn nhóm đơn kháng( recurrent TB patients. Objective and method: A50% so với 25%). Mức độ vừa và mức độ rộng chỉ prospective, cross-sectional study of 56 recurrentgặp ở nhóm đơn kháng (kháng INH), không gặp ở tuberculosis patients were diagnostic and treatment atnhóm đa kháng. Hang lao gặp 100% ở bệnh nhân đa Pham Ngoc Thach Hospital, Ho Chi Minh City in 2kháng, đơn kháng gặp 25%. Mức độ AFB đờm liên months. Analysis of algorithm data base on statisticalquan tới đặc điểm kháng thuốc: Nhóm BN AFB (1+) software and give results to research objectives.có 7 BN nhóm kháng INH và 3 BN nhóm kháng RMP + Results: Fever, cough and breathing difficultiesINH. BN AFB (2+) gặp nhóm kháng INH là 3 BN và symptoms were common in single drug– resistant TBnhóm kháng RMP + INH là 1 BN. BNAFB (3+), gặp 2 patient. Chest X ray findings:Mild level lesion in multiBN ở nhóm kháng INH, và 1 BN ở nhóm kháng RMP + – resistant TB(approximate 50%) was more commonlyINH. Nhóm BN kháng INH và kháng RMP + INH than single – resistant TB (approximate 25%).không có sự khác biệt về mối liên quan ...

Tài liệu được xem nhiều: