Một số đặc điểm bệnh học và kết quả điều trị bệnh ung thư vú ở nam giới
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 279.83 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư vú ở nam giới. Phương pháp: nghiên cứu mô tả loạt ca có theo dõi trên 54 bệnh nhân ung thư vú nam được điều trị tại Bệnh viện K từ năm 2014 đến năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm bệnh học và kết quả điều trị bệnh ung thư vú ở nam giới TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 2 -2022 5. N. M. Pham K. Eggleston (2015), Diabetes 7. Roman Pawlak (2017), Vegetarian Diets in the prevalence and risk factors among vietnamese Prevention and Management of Diabetes and Its adults: findings from community-based screening Complications, Diabetes spectrum : a publication programs, Diabetes Care. 38(5), e77-78. of the American Diabetes Association. 30(2), 6. Gary Fraser (2015), Vegetarian diets and pp.82-88. cardiovascular risk factors in black members of the 8. Tina H. T. Chiu (2018), Vegetarian diet, change Adventist Health Study-2, Public health nutrition. in dietary patterns, and diabetes risk: a prospective 18(3), pp.537-545. study, Nutrition & diabetes. 8(1), pp.12-22. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ VÚ Ở NAM GIỚI Nguyễn Công Huy¹, Lê Hồng Quang¹ TÓM TẮT 19 hiện tại chưa có thống kê đầy đủ về tỉ lệ mắc Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm mới hàng năm. Tại Mỹ, các thống kê cho thấy sàng và kết quả điều trị ung thư vú ở nam giới. ung thư vú nam chiếm khoảng 1% các trường Phương pháp: nghiên cứu mô tả loạt ca có theo dõi hợp ung thư mới phát hiện hàng năm và chiếm trên 54 bệnh nhân ung thư vú nam được điều trị tại dưới 0,1% các trường hợp tử vong do bệnh ung Bệnh viện K từ năm 2014 đến năm 2020. Kết quả: tuổi trung bình 58; 77.8% là thể ống xâm nhập; thụ thư ở nam giới.1 Các yếu tố nguy cơ của ung thư thể nội tiết dương tính 94.4%, HER2 dương tính vú nam đã được xác định bao gồm tiền sử gia 14.8%; tỷ lệ các giai đoạn 0, I, II, III,IV là: 7.4%; đình có người mắc ung thư vú nữ hoặc ung thư 14.8%; 42.6%; 31.5% và 3.7; Tỷ lệ sống thêm toàn vú nam, mang gen đột biến BRCA1/BRCA2, hội bộ 5 năm 66,7%; sống thêm không bệnh 5 năm chứng Klifelter, tiếp xúc với hóa chất, tia xạ.2 70.4%; các vị trí tái phát hay gặp nhất là xương (42.8%), phổi (35.7%); các yếu tố tiên lượng bao gồm Điều trị ung thư vú nam cần có sự phối hợp đa tuổi, giai đoạn bệnh và tình trạng di căn hạch nách. mô thức tương tự như điều trị ung thư vú nữ. Từ khóa: ung thư vú nam. Trong đó, phẫu thuật đóng vai trò trung tâm, xạ trị và điều trị toàn thân bổ trợ được chỉ định SUMMARY trong một số trường hợp. Tiên lượng sống thêm CLINICOPATHOLOGICAL của bệnh nhân ung thư vú nam thấp hơn so với CHARACTERISTICS AND TREATMENT ung thư vú nữ theo một số nghiên cứu. Tỷ lệ OUTCOMES OF MALE PATIENT WITH sống 5 năm của nhóm ung thư vú nam thấp hơn BREAST CANCER Objective: To evaluate clinical and paraclinical (82.8% và 88.5%), tỷ lệ tử vong cao hơn 43% characteristics and treatment results of male patients so với nhóm ung thư vú nữ.3 Ở Việt Nam hiện tại with breast cancer. Method: A descriptive study was chưa có nhiều nghiên cứu được công bố về bệnh conducted with 54 male breast cancer patients who ung thư vú nam, một phần nguyên nhân do ung were diagnosed from 2014 to 2020 at Vietnam thư vú nam là bệnh tương đối hiếm gặp. National Cancer hospital. Results: Mean age was 58; 77.8% were carcinoma NST; Endocrine receptor was II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU positive in 94.4%, HER2 was positive in 14.8%; the Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh có theo dõi percentages of stages 0, I, II, III, IV were 7.4%; 14.8%; 42.6%; 31.5% and 3.7; 5-year OS and DFS dựa trên 54 bệnh nhân ung thư vú nam điều trị rate were 66.7% and 70.4%; the most common sites tại Bệnh viện K trong thời gian từ năm 2014 đến of recurrence were bone (42.8%), lung (35.7%); tháng năm 2020. Cỡ mẫu thuận tiện. Đối tượng Prognostic factors include age, disease stage, and tham gia là bệnh nhân nam giới có chẩn đoán axillary lymph node metastasis. xác định ung thư biểu mô tuyến vú bằng xét Key words: breast cancer in men. nghiệm mô bệnh học. Tiêu chuẩn loại trừ là các I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân mắc hai bệnh ung thư, bệnh nhân Ung thư vú nam là bệnh ít gặp, ở Việt N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm bệnh học và kết quả điều trị bệnh ung thư vú ở nam giới TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 2 -2022 5. N. M. Pham K. Eggleston (2015), Diabetes 7. Roman Pawlak (2017), Vegetarian Diets in the prevalence and risk factors among vietnamese Prevention and Management of Diabetes and Its adults: findings from community-based screening Complications, Diabetes spectrum : a publication programs, Diabetes Care. 38(5), e77-78. of the American Diabetes Association. 30(2), 6. Gary Fraser (2015), Vegetarian diets and pp.82-88. cardiovascular risk factors in black members of the 8. Tina H. T. Chiu (2018), Vegetarian diet, change Adventist Health Study-2, Public health nutrition. in dietary patterns, and diabetes risk: a prospective 18(3), pp.537-545. study, Nutrition & diabetes. 8(1), pp.12-22. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ VÚ Ở NAM GIỚI Nguyễn Công Huy¹, Lê Hồng Quang¹ TÓM TẮT 19 hiện tại chưa có thống kê đầy đủ về tỉ lệ mắc Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm mới hàng năm. Tại Mỹ, các thống kê cho thấy sàng và kết quả điều trị ung thư vú ở nam giới. ung thư vú nam chiếm khoảng 1% các trường Phương pháp: nghiên cứu mô tả loạt ca có theo dõi hợp ung thư mới phát hiện hàng năm và chiếm trên 54 bệnh nhân ung thư vú nam được điều trị tại dưới 0,1% các trường hợp tử vong do bệnh ung Bệnh viện K từ năm 2014 đến năm 2020. Kết quả: tuổi trung bình 58; 77.8% là thể ống xâm nhập; thụ thư ở nam giới.1 Các yếu tố nguy cơ của ung thư thể nội tiết dương tính 94.4%, HER2 dương tính vú nam đã được xác định bao gồm tiền sử gia 14.8%; tỷ lệ các giai đoạn 0, I, II, III,IV là: 7.4%; đình có người mắc ung thư vú nữ hoặc ung thư 14.8%; 42.6%; 31.5% và 3.7; Tỷ lệ sống thêm toàn vú nam, mang gen đột biến BRCA1/BRCA2, hội bộ 5 năm 66,7%; sống thêm không bệnh 5 năm chứng Klifelter, tiếp xúc với hóa chất, tia xạ.2 70.4%; các vị trí tái phát hay gặp nhất là xương (42.8%), phổi (35.7%); các yếu tố tiên lượng bao gồm Điều trị ung thư vú nam cần có sự phối hợp đa tuổi, giai đoạn bệnh và tình trạng di căn hạch nách. mô thức tương tự như điều trị ung thư vú nữ. Từ khóa: ung thư vú nam. Trong đó, phẫu thuật đóng vai trò trung tâm, xạ trị và điều trị toàn thân bổ trợ được chỉ định SUMMARY trong một số trường hợp. Tiên lượng sống thêm CLINICOPATHOLOGICAL của bệnh nhân ung thư vú nam thấp hơn so với CHARACTERISTICS AND TREATMENT ung thư vú nữ theo một số nghiên cứu. Tỷ lệ OUTCOMES OF MALE PATIENT WITH sống 5 năm của nhóm ung thư vú nam thấp hơn BREAST CANCER Objective: To evaluate clinical and paraclinical (82.8% và 88.5%), tỷ lệ tử vong cao hơn 43% characteristics and treatment results of male patients so với nhóm ung thư vú nữ.3 Ở Việt Nam hiện tại with breast cancer. Method: A descriptive study was chưa có nhiều nghiên cứu được công bố về bệnh conducted with 54 male breast cancer patients who ung thư vú nam, một phần nguyên nhân do ung were diagnosed from 2014 to 2020 at Vietnam thư vú nam là bệnh tương đối hiếm gặp. National Cancer hospital. Results: Mean age was 58; 77.8% were carcinoma NST; Endocrine receptor was II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU positive in 94.4%, HER2 was positive in 14.8%; the Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh có theo dõi percentages of stages 0, I, II, III, IV were 7.4%; 14.8%; 42.6%; 31.5% and 3.7; 5-year OS and DFS dựa trên 54 bệnh nhân ung thư vú nam điều trị rate were 66.7% and 70.4%; the most common sites tại Bệnh viện K trong thời gian từ năm 2014 đến of recurrence were bone (42.8%), lung (35.7%); tháng năm 2020. Cỡ mẫu thuận tiện. Đối tượng Prognostic factors include age, disease stage, and tham gia là bệnh nhân nam giới có chẩn đoán axillary lymph node metastasis. xác định ung thư biểu mô tuyến vú bằng xét Key words: breast cancer in men. nghiệm mô bệnh học. Tiêu chuẩn loại trừ là các I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân mắc hai bệnh ung thư, bệnh nhân Ung thư vú nam là bệnh ít gặp, ở Việt N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư vú nam Đặc điểm bệnh học Điều trị bệnh ung thư vú Gen đột biến BRCA1/BRCA2 Ung thư biểu mô tuyến vúGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu đặc điểm bệnh học của vi khuẩn streptococcus iniae trên cá chẽm (lates calcarifer)
8 trang 19 0 0 -
Ứng dụng kĩ thuật hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán, phân loại ung thư vú và định hướng điều trị
6 trang 19 0 0 -
Đánh giá mức độ sao chép Epiderman Growth Factor Receptor (EGFR) ở mô ung thư biểu mô tuyến vú
4 trang 18 0 0 -
7 trang 17 0 0
-
Xác định các yếu tố nguy cơ để tầm soát và dự phòng ung thư vú tại tỉnh Bình Định
5 trang 17 0 0 -
Nghiên cứu bệnh học ung thư vú: Phần 2
132 trang 16 0 0 -
Kết quả sống thêm 10 năm ở bệnh nhân ung thư vú dưới 35 tuổi tại Bệnh viện K
8 trang 15 0 0 -
8 trang 15 0 0
-
9 trang 15 0 0
-
7 trang 15 0 0