Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, dịch tễ trên bệnh nhân nhiễm nấm da tại Bệnh viện Da Liễu TP. HCM
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 448.92 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm nấm da tại bệnh viện Da Liễu, tỉ lệ nhiễm các loại sợi tơ nấm vách ngăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, dịch tễ trên bệnh nhân nhiễm nấm da tại Bệnh viện Da Liễu TP. HCMNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, DỊCH TỄTRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM NẤM DA TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TP. HCM Hà Mạnh Tuấn*,**, Vũ Quang Huy*,**,***, Trần Phủ Mạnh Siêu*, Nguyễn Quang Minh Mẫn*TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm nấm da tại bệnhviện Da Liễu, tỉ lệ nhiễm các loại sợi tơ nấm vách ngăn. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân được chẩn đoán vi nấm bằng kỹ thuật xét nghiệmtìm vi nấm trên bệnh phẩm soi tươi. Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát phỏng vấn bệnh nhân để thu thập một số thôngtin về đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và kết quả cận lâm sàng trên 207 bệnh nhân đưa vào nghiên cứu. Áp dụng kỹthuật cấy định danh sợi tơ nấm vách ngăn. Kết quả: Sợi tơ nấm vách ngăn (STNVN) 55%, Pityrosporum orbiculare (P.O) 27,5%, nấm men 17,5%.Triệu chứng lâm sàng điển hình ở vi nấm là ngứa với 83%, tỉ lệ nhiễm nấm ở nam nhiều hơn nữ (54,1% và45,9%) và phần lớn trong độ tuổi từ 16-30 tuổi (48,8%) và số bệnh nhân ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở tỉnhthành khác (59,9% và 40,1%). Kết quả định danh sợi tơ nấm vách ngăn là Trichophyton rubrum 29,3%,Trichophyton mentagrophytes 20,7%, Trichophyton tonsurans 25,6%, Trichophyton schoenleinii 1,2%,Microsporum audouinii 2,4%, Microsporum gypseum 7,3%, Epidermophyton floccosum 3,7%. Kết luận: Ngứa là triệu chứng thường gặp ở bệnh nấm da, phổ biến ở nhóm 16-30 tuổi, với phần nhiềubệnh nhân đến từ TP. Hồ Chí Minh. Sợi tơ nấm vách ngăn chiếm tỉ lệ cao nhất trong các loại nấm nhiễm trên davà tác nhân gây bệnh nhiều nhất là Trichophyton rubrum. Từ khoá: nấm da, sợi tơ nấm vách ngănABSTRACTSOME CLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS, EPIDEMIOLOGICAL SITUATION OF FUNGI ON THE SKIN AT HCMC HOSPITAL OF DERMATO VENEREOLOGY Ha Manh Tuan, Vu Quang Huy, Tran Phu Manh Sieu, Nguyen Quang Minh Man * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3 - 2019: 194 – 199 Objective: Survey some epidemiological, clinical and subclinical characteristics in patients with fungi on theskin infections at HCMC Hospital of Dermato Venereology, prevalence of dermatophytes. Methods: The patient was diagnosed with microscopy by testing to find fungi on skin. Using thequestionnaire to interview patients to collect some information on epidemiological, clinical and subclinicalcharacteristics in 207 patients. Applying the testing of identifying dermatophytes. Result: Dermatophytes 55%, Pityrosporum orbiculare 27.5%, Yeasts 17.5%. Typical clinical symptoms infungi on the skin are pruritus with 83%, male infection rate is higher than that of women (54.1% and 45.9%) andmost are the ages of 16-30 (48.8%) and patients in HCMC is higher than in other provinces (59.9% and 40.1%).Results of identification of dermatophytes were Trichophyton rubrum 29.3%, Trichophyton mentagrophytes20.7%, Trichophyton tonsurans 25.6%, Trichophyton 1.2%, Microsporum audouinii 2.4%, Microsporumgypseum 7.3%, Epidermophyton floccosum 3.7%. Conclusion: Pruritus is a common symptom of fungi on skin disease, common in the age of 16-30, with*Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh***Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng Y học - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: TS. Hà Mạnh Tuấn ĐT: 0903311709 Email: hamanhtuan@ump.edu.vn194 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2019Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y họcmost patients coming from Ho Chi Minh City. Dermatophytes have the highest fungi rate on the skin, withTrichophyton rubrum being the most common. Key words: fungi on the skin, dermatophytesĐẶT VẤN ĐỀ TP. Hồ Chí Minh. Bệnh nấm da có ở khắp nơi trên thế giới, ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨUtrong đó sợi tơ nấm có vách ngăn là loại thường Thiết kế nghiên cứugặp nhất trong các bệnh nấm da do vi nấm cạn Nghiên cứu mô tả cắt ngang.trên người, gây ảnh hưởng 20-25% dân số toàn Cỡ mẫucầu(4,9). Loại vi nấm hay gặp nhất ở da là dạng sợitơ nấm vách ngăn (STNVN)(8,9). Tại khoa xétnghiệm bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh, Trong đó: n: cỡ mẫu = 207, chọn mức sai sốhiện đang phục vụ bệnh nhân đến chẩn đoán d=0,05nấm da bằng kỹ thuật soi tươi tìm sợi tơ nấm α: độ tin cậy = 95%. Z = 1,96 (Z: trị số từ phânvách ngăn, nấm men và nấm lang ben. phối chuẩn) Bệnh nấm da ảnh hưởng sức khỏe, chất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, dịch tễ trên bệnh nhân nhiễm nấm da tại Bệnh viện Da Liễu TP. HCMNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, DỊCH TỄTRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM NẤM DA TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TP. HCM Hà Mạnh Tuấn*,**, Vũ Quang Huy*,**,***, Trần Phủ Mạnh Siêu*, Nguyễn Quang Minh Mẫn*TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm nấm da tại bệnhviện Da Liễu, tỉ lệ nhiễm các loại sợi tơ nấm vách ngăn. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân được chẩn đoán vi nấm bằng kỹ thuật xét nghiệmtìm vi nấm trên bệnh phẩm soi tươi. Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát phỏng vấn bệnh nhân để thu thập một số thôngtin về đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và kết quả cận lâm sàng trên 207 bệnh nhân đưa vào nghiên cứu. Áp dụng kỹthuật cấy định danh sợi tơ nấm vách ngăn. Kết quả: Sợi tơ nấm vách ngăn (STNVN) 55%, Pityrosporum orbiculare (P.O) 27,5%, nấm men 17,5%.Triệu chứng lâm sàng điển hình ở vi nấm là ngứa với 83%, tỉ lệ nhiễm nấm ở nam nhiều hơn nữ (54,1% và45,9%) và phần lớn trong độ tuổi từ 16-30 tuổi (48,8%) và số bệnh nhân ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở tỉnhthành khác (59,9% và 40,1%). Kết quả định danh sợi tơ nấm vách ngăn là Trichophyton rubrum 29,3%,Trichophyton mentagrophytes 20,7%, Trichophyton tonsurans 25,6%, Trichophyton schoenleinii 1,2%,Microsporum audouinii 2,4%, Microsporum gypseum 7,3%, Epidermophyton floccosum 3,7%. Kết luận: Ngứa là triệu chứng thường gặp ở bệnh nấm da, phổ biến ở nhóm 16-30 tuổi, với phần nhiềubệnh nhân đến từ TP. Hồ Chí Minh. Sợi tơ nấm vách ngăn chiếm tỉ lệ cao nhất trong các loại nấm nhiễm trên davà tác nhân gây bệnh nhiều nhất là Trichophyton rubrum. Từ khoá: nấm da, sợi tơ nấm vách ngănABSTRACTSOME CLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS, EPIDEMIOLOGICAL SITUATION OF FUNGI ON THE SKIN AT HCMC HOSPITAL OF DERMATO VENEREOLOGY Ha Manh Tuan, Vu Quang Huy, Tran Phu Manh Sieu, Nguyen Quang Minh Man * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3 - 2019: 194 – 199 Objective: Survey some epidemiological, clinical and subclinical characteristics in patients with fungi on theskin infections at HCMC Hospital of Dermato Venereology, prevalence of dermatophytes. Methods: The patient was diagnosed with microscopy by testing to find fungi on skin. Using thequestionnaire to interview patients to collect some information on epidemiological, clinical and subclinicalcharacteristics in 207 patients. Applying the testing of identifying dermatophytes. Result: Dermatophytes 55%, Pityrosporum orbiculare 27.5%, Yeasts 17.5%. Typical clinical symptoms infungi on the skin are pruritus with 83%, male infection rate is higher than that of women (54.1% and 45.9%) andmost are the ages of 16-30 (48.8%) and patients in HCMC is higher than in other provinces (59.9% and 40.1%).Results of identification of dermatophytes were Trichophyton rubrum 29.3%, Trichophyton mentagrophytes20.7%, Trichophyton tonsurans 25.6%, Trichophyton 1.2%, Microsporum audouinii 2.4%, Microsporumgypseum 7.3%, Epidermophyton floccosum 3.7%. Conclusion: Pruritus is a common symptom of fungi on skin disease, common in the age of 16-30, with*Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh***Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng Y học - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: TS. Hà Mạnh Tuấn ĐT: 0903311709 Email: hamanhtuan@ump.edu.vn194 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2019Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y họcmost patients coming from Ho Chi Minh City. Dermatophytes have the highest fungi rate on the skin, withTrichophyton rubrum being the most common. Key words: fungi on the skin, dermatophytesĐẶT VẤN ĐỀ TP. Hồ Chí Minh. Bệnh nấm da có ở khắp nơi trên thế giới, ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨUtrong đó sợi tơ nấm có vách ngăn là loại thường Thiết kế nghiên cứugặp nhất trong các bệnh nấm da do vi nấm cạn Nghiên cứu mô tả cắt ngang.trên người, gây ảnh hưởng 20-25% dân số toàn Cỡ mẫucầu(4,9). Loại vi nấm hay gặp nhất ở da là dạng sợitơ nấm vách ngăn (STNVN)(8,9). Tại khoa xétnghiệm bệnh viện Da Liễu TP. Hồ Chí Minh, Trong đó: n: cỡ mẫu = 207, chọn mức sai sốhiện đang phục vụ bệnh nhân đến chẩn đoán d=0,05nấm da bằng kỹ thuật soi tươi tìm sợi tơ nấm α: độ tin cậy = 95%. Z = 1,96 (Z: trị số từ phânvách ngăn, nấm men và nấm lang ben. phối chuẩn) Bệnh nấm da ảnh hưởng sức khỏe, chất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y tế Sợi tơ nấm vách ngăn Dịch tễ trên bệnh nhân nhiễm nấm da Chẩn đoán vi nấm Kỹ thuật xét nghiệm tìm vi nấm Bệnh phẩm soi tươiGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 183 0 0
-
6 trang 170 0 0
-
5 trang 40 1 0
-
Hiệu quả của kỹ thuật bơm surfactant ít xâm lấn
9 trang 34 0 0 -
Khẩu phần ăn của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh tại Gia Nghĩa, Đăk Nông
7 trang 31 1 0 -
5 trang 31 1 0
-
5 trang 28 0 0
-
6 trang 27 0 0
-
Đặc điểm hình thái và vi học cây cù đèn Delpy croton delpyi Gagnep., họ Euphorbiaceae
8 trang 27 0 0 -
6 trang 26 0 0