Danh mục

Một số kỹ thuật gieo tạo cây con dó bầu (A. CRASSNA) trong vườn ươm

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.19 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chất lượng cây con là một trong những yếu tố quyết định tỷ lệ sống, sinh trưởng và thành rừng. Ngoài nguồn giống tốt, việc thúc đẩy sinh trưởng cây con ngay từ giai đoạn vườn ươm có ý nghĩa rất quan trọng đối với hiệu quả trồng rừng không chỉ riêng dó trầm (A. crassna).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số kỹ thuật gieo tạo cây con dó bầu (A. CRASSNA) trong vườn ươmMột số kỹ thuật gieo tạo cây con dó bầu (A.CRASSNA) trong vườn ươmChất lượng cây con là một trong những yếu tố quyếtđịnh tỷ lệ sống, sinh trưởng và thành rừng. Ngoàinguồn giống tốt, việc thúc đẩy sinh trưởng cây conngay từ giai đoạn vườn ươm có ý nghĩa rất quantrọng đối với hiệu quả trồng rừng không chỉ riêng dótrầm (A. crassna). Do mỗi loài cây có nhu cầu về môitrường sinh trưởng khác nhau nên việc nghiên cứuhỗn hợp ruột bầu và bón lót cho dó bầu nhằm tạođiều kiện cho cây con sinh trưởng tốt nhất trong vườnươm là rất cần thiết. Nghiên cứu này được tài trợ của dự án Rừngmưa nhiệt đới (TRP) và Chi cục Kiểm lâm, thực hiệntại An Giang. Vật liệu, phương pháp nghiên cứu: Hạt giống thu hái từ rừng tự nhiên tuyển chọn tạiNúi Giài, An Giang. Các thí nghiệm được bố trí theokhối ngẫu nhiên đầy đủ, 4 lần lặp. Mỗi ô gồm 100cây, ô thực đo 64 cây. - Hỗn hợp ruột bầu: Thành phần ruột bầu gồm đất mặt với tỉ lệ cát gần50%, tro trấu đã hoay, xơ dừa đã được sàng(Dvới môi trường. Có 9 công thức bón, bón riêng rẽ lân,kali với số lượng khác nhau và phối hợp hai lọai phânnày theo các tỉ lệ khác nhau, so sánh với đối chứngkhông bón lót trong ruột bầu. Số liệu thu thập tại vườn ươm theo các chỉ tiêucao (cm), đường kính cổ rễ (mm) và sức sống (câyyếu 1 điểm, cây tốt 5 điểm). Tổng hợp và phân tíchtheo các phần mềm Dataplus 2 và Genstat 3.2 (táibản lần 2) do CSIRO tài trợ. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Hỗn hợp ruột bầu Ảnh hưởng của các các hỗn hợp ruột bầu đối vớisinh trưởng cây con qua chỉ tiêu chiều cao, kính, sứcsống và tỉ lệ sống đều rất rõ (Fprtăng cường sức đề kháng với điều kiện bất lợi củamôi trường. Công thức ưu trội về sinh trưởng là hỗn hợp đất,phân chuồng, xơ dừa theo tỉ 1-1-2 (1), cây con cóđường kính cao nhất (Dcr: 7,6mm), sức sống hoànhảo (5), tỷ lệ sống cao (94%), với chi phí vừa phải(186 đ/cây). So với đối chứng (8), thành phần ruộtbầu 2-0-1-1, sinh trưởng của cây con công thức tốt(1) tăng hơn 23% về kính, 40% về chiều cao, với sứcsống và tỷ lệ sống xấp xỉ, tuy chi phí ruột bầu tănggần gấp đôi. Bón lót trong vườn ươm Kết quả phân tích cho thấy ảnh hưởng của các chỉtiêu sinh trưởng (H, D) đối với cây con trong cáccông thức bón lót đều có sai dị khá rõ (Fprhơn đối chứng 24% về đường kính, 17% về chiềucao, 5% về sức sống, với tỷ lệ sống chênh lệchkhông cao (thấp hơn 4%). Những công thức phối hợplân-kali khác như: Giảm lân hoặc tăng hay giảm kalicũng có phản ứng tương tự, sinh trưởng cây con đềugiảm so công thức (1) (Bảng 2). Đối với công thức bón lót riêng lẽ, kết quả thínghiệm cho thấy kali đóng vai trò quan trọng, tỷ lệthuận với sinh trưởng cây con khi tăng kali dần (1,8-3,6 g/c). Trong đó, công thức bón kali 3,6g/c (2) làmsinh trưởng cây con tăng khá cao (D: 13%; H: 13%;SS: 5%). Phản ứng của cây con đối với bón lót lânriêng lẽ lại có kết quả ngược lại, sinh trưởng cây conchỉ xấp xỉ, thậm chí kém hơn so đối chứng khi tănglượng lân dần. Kết luận Thành phần ruột bầu ảnh hưởng quyết định sinhtrưởng cây con dó bầu. Ruột bầu cho dó bầu ph ù hợpnhất tại An Giang, gồm đất, phân chuồng, xơ dừatheo tỷ 1-1-2. Công thức bón lót phù hợp đối với dó trầm trongvườn ươm là lân và kali theo tỷ lệ 4-1. Kali đóng vai trò quan trọng đối với sinh trưởngdó bầu trong vườn ươm, dù bón riêng lẽ hay kết hợplân. Trong khi lân bón riêng lẽ không kích thích sinhtrưởng cây con trong vườn với đối sochứng. Bảng 1: Ảnh hưởng thành phần ruột bầutới sinh trưởng cây con (A. crassna) Ruột S.sống TLS Cao Dcr Chi bầu phí (cm) (mm) (1-5) (%) VL(Đ-B- (đ/cây)X-T)1-1-2- 79.3 7.6 5 94 186 01-1-1- 81.7 7.5 4.9 89 156 11-1-0- 86.5 7.6 4.9 81 193 00-1-1- 81.9 7.5 4.9 78 249 02-1-1- 79.1 7.4 4.9 91 158 00-2-1- 73.4 7.2 4.8 54 220 11-2-1- 76.1 7.1 4.9 88 221 02-0-1- 56.3 6.2 4.9 96 93 10-1-1- 49.5 5.7 4.6 68 155 21-0-1- 29.1 3.6 3.8 88 91 22-0-2- 33.2 3.6 4 88 122 0 Fpr thức (cm) (mm) (%)Lân:Kali (4-1) 97,9 8,1 4,8 76 7,2-1,8 g/c Kali 94,0 7,4 4,8 723,6 g/câyLân:Kali (1-1) 92,3 7,28 4,7 71 3,6-3,6 g/cLân:Kali (2-1) 92,2 7,25 4,8 71 7,2-3,6 g/c Kali 91,7 7,2 4,6 64 1,8 g/cây Lân:Kali (1-0,5) 87,7 6,9 4,6 76 3,6-1,8 g/c Lân 86,4 6,8 4,8 81 3,6 g/cây Đối 83,4 6,6 4,6 ...

Tài liệu được xem nhiều: