MỘT SỐ YÊU CẦU THƯỜNG GẶP VỚI BÀI TOÁN GIAO THOA ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
MỘT SỐ YÊU CẦU THƯỜNG GẶP VỚI BÀI TOÁN GIAO THOA ÁNH SÁNG ĐƠN SẮCGiao thoa ánh sáng đơn sắc Nguyễn Văn Đạt, Lạng Giang 1, Bắc Giang. MỘT SỐ YÊU CẦU THƯỜNG GẶP VỚI BÀI TOÁN GIAO THOA ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC. Thân tặng các bạn học sinh của thuvienvatly.com Đây là một bài tập cụ thể. Tuy vậy, các bạn học sinh hãy đọc nó một cách chậm dãi, không vội vàng. Có thể nósẽ giúp ích được một chút gì đó cho những ai có tính kiên trì. Một khe sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6m. Phía sau khe S một đoạn 20cm người ta đặt haikhe hẹp S1 và S2 song song với nhau và cùng song song với khe S, sao cho S cách S1 và S2 những đoạn như nhau.Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 2mm. Phía sau hai khe S1, S2, người ta đặt một màn hứng ảnh E song songvà cách mặt phẳng chứa S1S2 đoạn 2m.a. Xác định khoảng vân giao thoa. λ.D Áp dụng công thức: i a Thay số: = 0,6.10-3mm, D = 2.103mm, a = 2mm. Ta có i = 0,6mm.b. Xác định vị trí của vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 7. xS5 = 5.i = 3mm. Vân sáng bậc 5 cách vân sáng trung tâm 3mm. xT7 = 6,5i = 3,9mm. Vân tối thứ 7 cách vân sáng trung tâm 3,9mm.c. Xác định khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 8 ở cùng một bên vân sáng trung tâm. + Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 3i. + Vân tối thứ 8 cách vân trung tâm 7,5i. Do hai vân này ở cùng một bên vân trung tâm, nên khoảng cách giữa chúng là: 7,5i – 3i = 4,5i = 2,7mm.d. Xác định khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 4 ở hai bên vân sáng trung tâm. Do hai vân này ở hai bên vân trung tâm, nên khoảng cách giữa chúng là 5i + 4i = 9i = 5,4mm.e. Xác định số vân sáng, số vân tối trên đoạn OM = 2 mm (không tính vân sáng trung tâm) OM 2 Lập tỉ số: n 3,3 ( Việc này giống như ta xuất phát từ ngay sát sau điểm O, đi về phía M và đếm i 0, 6xem có bao nhiêu khoảng vân i ở trên đoạn OM). Kết quả đếm được trên đoạn OM có 3 khoảng vân chẵn và dư 1/3khoảng vân nữa. Điểm cuối của mỗi khoảng vân là một vân sáng. Vây trên đoạn OM có 3 vân sáng. Ở chính giữa mỗi khoảng vân là một vân tối. Vậy trên đoạn OM có 3 vân tối.Giao thoa ánh sáng đơn sắc Nguyễn Văn Đạt, Lạng Giang 1, Bắc Giang. Ta lưu ý rằng: Nếu trong phép tính trên ta tính được n = 3,6 thì có nghĩa là điểm M đã được đẩy sang bên phải vàvượt qua một vân tối nữa. Vậy trong trường hợp n = 3,6 thì số vân tối là 4. Vậy để tính số vân sáng, số vân tối trên đoạn OM thì ta làm như sau: OM + Tính n i + Số vân sáng trên đoạn OM (không kể vân trung tâm) là NS = [n] với [n] là phần nguyên của n. + Số vân tối trên đoạn OM có hai khả năng: NT = [n] nếu phần dư của n nhỏ hơn 0,5. NT = [n] + 1 nếu phần dư của n lớn hơn hoặc bằng 0,5.f. Xác định số vân sáng, số vân tối trên đoạn MN (M và N ở cùng một bên vân trung tâm, OM = 8,2mm và ON =3,15mm) Áp dụng cách làm ở phần e. Tính được: + Trên đoạn OM có: 13 vân sáng, 14 vân tối. + Trên đoạn ON có: 5 vân sáng, 5 vân tối. Vậy tính được trên đoạn MN có: 13 – 5 = 8 vân sáng. 14 – 5 = 9 vân tối.g. Xác định số vân sáng, số vân tối trên đoạn CD. Biết CO = 3,45mm, DO = 4,35mm, C và D nằm ở hai phía củavân trung tâm. Áp dụng cách làm ở phần e. Tính được: + Trên đoạn CO có: 5 vân sáng, 6 vân tối. + Trên đoạn OD có: 7 vân sáng, 7 vân tối. Vậy trên đoạn CD có: 5 + 1 + 7 = 13 vân sáng ( +1 là do có cả vân sáng trung tâm) 6 + 7 = 13 vân tối.h. Xác định số vân sáng, số vân tối trên vùng giao thoa. Biết bề rộng của vùng giao thoa là 2,6cm. Ta lưu ý, Do tính đối xứng, nên vùng giao thoa PQ có điểm đầu và điểm cuối đối xứng với nhau qua O (Xem hìnhở đề bài) Vậy PO = OQ = 1,3cm = 13mm. Áp dụng cách làm như ở phần e. Tính được: + Trên đoạn PO có: 21 vân sáng, 22 vân tối. + Trên đoạn QO có: 21 vân sáng, 22 vân tối. Vậy trên vùng giao thoa PQ có: 21.2 + 1 = 43 vân sáng. ( tính cả vân trung tâm nên phải +1) 22.2 = 44 vân tối.Giao thoa ánh sáng đơn sắc Nguyễn Văn Đạt, Lạng Giang 1, Bắc Giang. Để tính số vân sáng, số vân tối trên vùng giao thoa có thể thực hiện theo các bước sau: PQ OP PQ 2 + Tính : n i i 2i + Số vân sáng trên vùng giao thoa: NS = 2[n] + 1. Với [n] là phần nguyên của n. + Số vân tối trên vùng giao thoa có hai khả năng: NT = 2[n] nếu phần dư của n nhỏ hơn 0,5. NT = 2[n] + 2 nếu phần dư của n lớn hơn hoặc bằng 0,5. ( Vì mỗi bên thêm một vân tối nữa)i. Hệ vân sẽ dịch chuyển thế nào nếu ta đổ đầy vào vùng không gian làm thí nghiệm một chất lỏng trongsuốt có chiết suất n = 1,5. Khi đổ chất lỏng vào không gian làm thí nghiệm, tính đối xứng ở hai bên của đường SO vẫn được duytrì, do vậy, vân trung tâm vẫn ở tại O. Tuy nhiên, tốc độ của ánh sáng khi này là v = c/n ( giảm hơn trước n lần, với n = 1,5 là chiết suất củachất lỏng) nên bước sóng của ánh sáng cũng giảm đi n lần, và do đó khoảng vân giao thoa giảm đi so vớitrước n lần. Vậy, các vân sáng ở hai bên vân trung tâm sẽ tiế lại gần O hơn trước. Đề bài có thể đặt ra các câu hỏi, ví dụ như: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên đề ôn thi đại học ôn thi vật lý kiến thức vật lý chuyên đề vật lý lý thuyết vật lý vật lý lớp 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 273 0 0 -
8 trang 159 0 0
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 106 0 0 -
Kỹ năng ôn tập và làm bài thi Đại học môn Vật lý đạt hiệu quả cao
9 trang 105 0 0 -
Bài toán về thời gian, quãng đường ( đáp án trắc nghiệm ) - Đặng Việt Hùng
4 trang 94 0 0 -
150 câu hỏi trắc nghiệm vật lý
25 trang 87 0 0 -
0 trang 87 0 0
-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH VẬT LÝ PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN ĐỘNG LỰC VĨ MÔ
78 trang 66 0 0 -
14 trang 35 0 0
-
Sáng kiến kinh nghiệm MỘT SỐ BÀI TẬP VẬT LÍ VẬN DỤNG SÁNG TẠO PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ
8 trang 34 0 0 -
15 trang 32 0 0
-
Tiểu luận môn Phương pháp nghiên cứu khoa học Sấm sét
26 trang 31 0 0 -
Giáo án Vật lý 12 - CHỈNH LƯU DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU MÁY BIẾN THẾ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
8 trang 30 0 0 -
Bài thảo luận: Giao thoa ánh sáng
24 trang 29 0 0 -
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Bài tập Hình học không gian
3 trang 28 0 0 -
14 trang 28 0 0
-
15 trang 28 0 0
-
17 trang 28 0 0
-
Bài tập Vật lý: Dao động điều hòa
111 trang 28 0 0 -
16 trang 28 0 0