Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật nối vòi tử cung ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 384.14 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật nối VTC ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2010-2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật nối vòi tử cung ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản NGUYỄN ĐỨC THẮNG, LÊ HOÀI CHƯƠNGPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỐI VÒI TỬ CUNG Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH DO TRIỆT SẢN Nguyễn Đức Thắng, Lê Hoài Chương Bệnh viện Phụ sản Trung ương Từ khoá: Phẫu thuật, vòi tử Tóm tắt cung, triệt sản. Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật Keywords: Surgery, Fallopian tube, Sterilization. nối VTC ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2010-2014. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, số liệu thu thập từ 154 bệnh nhân sau phẫu thuật nối VTC tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả nghiên cứu: 43,51% nữ bệnh nhân chưa có thai sau nối VTC, các yếu tố liên quan đến thất bại trong điều trị bao gồm: Độ tuổi trên 35 (OR=2,13, 95%CI 1,11-4,08, p=0,002), thời gian nối vòi sau triệt sản từ trên 5 năm (OR=2,97, 95%CI 1,24-7,11, p=0,012); Tiền sử chlamydia (OR=5,58 95%CI 1,94-16,05, p=0,001); Dính VTC trước phẫu thuật (OR=4, 95%CI 1,96-8,16, p TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 178 - 182, 2016from 154 women patients with tubal sterilization, after reconstructive surgery for fallopian tubes inNational Hospital of Obstetrics and Gynecology from 2010-2014. Results: 43.51% women have not being pregnant after reconstructing fallopian tubes. Risk factorsfor the failure treatment including: over the age of 35 (OR=2.13. 95% CI 1.11-4.08. p=0.002); over5 years from being sterilized to the surgery (OR=2.97. 95%CI 1.24-7.11, p=0.012); prehistoricinfected Chlamydia (OR=5.58 95% CI 1.94-16.05. p=0.001); being sticky fallopian tubes beforesurgery (OR=4. 95% CI 1.96-8.16. p NGUYỄN ĐỨC THẮNG, LÊ HOÀI CHƯƠNGPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH Bảng 1. Ảnh hưởng yếu tố nhân khẩu học đến kết quả nối VTC Từ 35 tuổi trở lên nguy cơ không có thai cao gấp KCT Có thai OR 2,13 lần so với dưới 35 tuổi; Triệt sản từ trên 5 năm Đặc điểm p nguy cơ không có thai cao gấp 2,97 lần so với dưới SL TL SL TL (95%CI) Từ 35 trở lên 41 52,56 37 47,44 2,13 5 năm; Tiền sử Chlamydia nguy cơ không có thai Tuổi 0,022 Dưới 35 26 34,21 50 65,79 (1,11-4,08) cao gấp 5,58 lần so với nhóm không có tiền sử; Dính Nông thôn 48 43,24 63 56,76 0,96 Khu vực 0,916 VTC nguy cơ không có thai cao gấp 4 lần so với nhóm Thành thị 19 44,19 24 55,81 (0,47-1,96) Nghề Nông dân 39 41,49 55 58,51 0,81 không dính; Độ dài còn lại VTC dưới 3cm nguy cơ 0,527 nghiệp Nghề khác 28 46,67 32 53,33 (0,42-1,56) không có thai ở cao gấp 2,47 lần so từ 3cm trở lên. Tổng số 67 43,51 87 56,49 Nối VTC vị trí eo - bóng, bóng - bóng, kẽ - eo nguy cơ không có thai cao gấp 2,45 lần) so với vị trí eo-eo, những sự khác biệt trên có ý nghĩa thống kê (p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật nối vòi tử cung ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản NGUYỄN ĐỨC THẮNG, LÊ HOÀI CHƯƠNGPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỐI VÒI TỬ CUNG Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH DO TRIỆT SẢN Nguyễn Đức Thắng, Lê Hoài Chương Bệnh viện Phụ sản Trung ương Từ khoá: Phẫu thuật, vòi tử Tóm tắt cung, triệt sản. Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật Keywords: Surgery, Fallopian tube, Sterilization. nối VTC ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2010-2014. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, số liệu thu thập từ 154 bệnh nhân sau phẫu thuật nối VTC tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả nghiên cứu: 43,51% nữ bệnh nhân chưa có thai sau nối VTC, các yếu tố liên quan đến thất bại trong điều trị bao gồm: Độ tuổi trên 35 (OR=2,13, 95%CI 1,11-4,08, p=0,002), thời gian nối vòi sau triệt sản từ trên 5 năm (OR=2,97, 95%CI 1,24-7,11, p=0,012); Tiền sử chlamydia (OR=5,58 95%CI 1,94-16,05, p=0,001); Dính VTC trước phẫu thuật (OR=4, 95%CI 1,96-8,16, p TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 178 - 182, 2016from 154 women patients with tubal sterilization, after reconstructive surgery for fallopian tubes inNational Hospital of Obstetrics and Gynecology from 2010-2014. Results: 43.51% women have not being pregnant after reconstructing fallopian tubes. Risk factorsfor the failure treatment including: over the age of 35 (OR=2.13. 95% CI 1.11-4.08. p=0.002); over5 years from being sterilized to the surgery (OR=2.97. 95%CI 1.24-7.11, p=0.012); prehistoricinfected Chlamydia (OR=5.58 95% CI 1.94-16.05. p=0.001); being sticky fallopian tubes beforesurgery (OR=4. 95% CI 1.96-8.16. p NGUYỄN ĐỨC THẮNG, LÊ HOÀI CHƯƠNGPHỤ KHOA – NỘI TIẾT, VÔ SINH Bảng 1. Ảnh hưởng yếu tố nhân khẩu học đến kết quả nối VTC Từ 35 tuổi trở lên nguy cơ không có thai cao gấp KCT Có thai OR 2,13 lần so với dưới 35 tuổi; Triệt sản từ trên 5 năm Đặc điểm p nguy cơ không có thai cao gấp 2,97 lần so với dưới SL TL SL TL (95%CI) Từ 35 trở lên 41 52,56 37 47,44 2,13 5 năm; Tiền sử Chlamydia nguy cơ không có thai Tuổi 0,022 Dưới 35 26 34,21 50 65,79 (1,11-4,08) cao gấp 5,58 lần so với nhóm không có tiền sử; Dính Nông thôn 48 43,24 63 56,76 0,96 Khu vực 0,916 VTC nguy cơ không có thai cao gấp 4 lần so với nhóm Thành thị 19 44,19 24 55,81 (0,47-1,96) Nghề Nông dân 39 41,49 55 58,51 0,81 không dính; Độ dài còn lại VTC dưới 3cm nguy cơ 0,527 nghiệp Nghề khác 28 46,67 32 53,33 (0,42-1,56) không có thai ở cao gấp 2,47 lần so từ 3cm trở lên. Tổng số 67 43,51 87 56,49 Nối VTC vị trí eo - bóng, bóng - bóng, kẽ - eo nguy cơ không có thai cao gấp 2,45 lần) so với vị trí eo-eo, những sự khác biệt trên có ý nghĩa thống kê (p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Vòi tử cung Bệnh nhân vô sinh do triệt sản Phẫu thuật nối vòi tử cungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0