Mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa ở người bệnh suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 309.38 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định các đặc điểm dịch tễ học của nhóm nghiên cứu và đặc điểm lâm sàng ở người bệnh suy TMCDMT đến khám tại phòng khám Lồng Ngực – Mạch Máu Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh; Xác định mối liên quan giữa mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa với các đặc điểm dịch tễ học của nhóm nghiên cứu, đặc điểm lâm sàng ở người bệnh suy TMCDMT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa ở người bệnh suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 30 - THÁNG 9/2020 MỨC ĐỘ TUÂN THỦ SỬ DỤNG VỚ Y KHOA Ở NGƯỜI BỆNH SUY TĨNH MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH Võ Lệ Thu *, Nguyễn Hoài Nam ** TÓM TẮT là bệnh rất thường gặp và liên quan mật thiết đến Trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 6 năm lối sống. Bệnh tiến triển chậm, không rầm rộ, hầu2020, có 88 người bệnh suy tĩnh mạch chi dưới như không gây tử vong ngoại trừ khi có biếnmạn tính có chỉ định mang vớ y khoa để điều trị chứng. Tuy nhiên, nếu không được phát hiện,suy tĩnh mạch tại phòng khám Lồng ngực - Mạch điều trị kịp thời và đúng phương pháp thì bệnh sẽmáu bệnh viện Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí càng ngày càng nặng hơn, ảnh hưởng đến sinhMinh. Tỷ lệ nữ chiếm 89,8%, tuổi trung bình 54. hoạt, công việc, chất lượng cuộc sống và tăngPhân loại lâm sàng CEAP nhóm C0-C1 chiếm gánh nặng cho ngành y tế. Theo thống kê tại Hoa58% so với các nhóm còn lại. Kết quả có 40,9% Kỳ, tỉ lệ mắc bệnh với chi phí chăm sóc y tế lênngười bệnh suy TMCDMT tuân thủ sử dụng vớ y đến 3 tỷ đô la mỗi năm [2], [5], [8].1khoa theo chỉ định. Yếu tố về trình độ văn hóa và Tại Việt Nam, trên thực tế bệnh cũng rấtphân loại lâm sàng CEAP của người bệnh có liên thường gặp, nhưng chưa thực sự có được sự chú ýquan đến mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa. của cả thầy thuốc và người bệnh. Theo báo cáo Từ khóa: Suy tĩnh mạch, vớ y khoa, tuân thủ. nghiên cứu Vein Consult Program - Vietnam SUMMARY 2011 cho thấy có đến 62% người bệnh không biết LEVEL OF ADHERENCE OF mình bị bệnh suy TMCDMT cho đến khi được COMPRESSION STOCKINGS IN thăm khám; theo thống kê đa trung tâm từ Đại PATIENTS WITH CHRONIC VENOUS Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh thực hiện thì có INSUFFICIENCY tới 77,5% bệnh nhân không hề biết về bệnh cho During the period from May to June 2020, tới khi được chẩn đoán, trong đó 91,3% trườngthere were 88 patients with chronic venous hợp không được điều trị, 8,7% được điều trịinsufficiency appointed to wear compression không đúng cách như dùng Aspirin, thuốc lợi tiểustockings to treat varicose veins at the Thoracic - hoặc các loại thuốc Đông y [7].Vascular clinic of the University of Medicine and Mục tiêu chính của điều trị suy TMCDMTPharmacy HCMC. The percentage of women là giảm các triệu chứng và cải thiện chất lượngaccounted for 89.8%, the average age of 54. Clinical cuộc sống của người bệnh. Việc điều trị có thểclassification CEAP group C0-C1 accounted for là điều trị bảo tồn hay can thiệp ngoại khoa và58% compared to the remaining groups. As a result, hiệu quả tùy thuộc vào mức độ của bệnh. Trong40.9% of patients with CVI use compression điều trị bảo tồn thì việc sử dụng vớ y khoa làstockings as directed. Patient education and CEAP liệu pháp đầu tiên, lâu dài và liệu pháp này cũngclinical determinants are related to the level of được phối hợp sau can thiệp ngoại khoa choadherence of compression stockings. người bệnh suy TMCDMT [19]. Key words: Chronic venous insufficiency, * Bệnh viện Quốc tế Minh Anhcompression stockings, adherence. ** Bộ môn Ngoại lồng ngực-Tim mạch, ĐHYD TP.HCM Người chịu trách nhiệm khoa học: Võ Lệ Thu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 02/08/2020 - Ngày Cho Phép Đăng: 04/09/2020 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng Suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính (TMCDMT) PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng58 MỨC ĐỘ TUÂN THỦ SỬ DỤNG VỚ Y KHOA Ở NGƯỜI BỆNH SUY TĨNH MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH Vớ y khoa dễ sử dụng, không xâm lấn, an y khoa dựa trên khuyến cáo ở người bệnh suytoàn, hiệu quả trong việc kiểm soát tăng áp huyết TMCDMT.áp tĩnh mạch – cơ chế sinh lý bệnh chính của suy 3. Xác định mối liên quan giữa mức độTMCDMT làm tăng tuần hoàn máu theo chiều tuân thủ sử dụng vớ y khoa với các đặc điểm dịchbình thường, tránh sự hình thành của các cục máu tể học của nhóm nghiên cứu, đặc điểm lâm sàng ởđông và giảm hiện tượng chân bị sưng phù. Mặc người bệnh suy TMCDMT.dù thấy được hiệu quả cao trong cải thiện triệu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPchứng lâm sàng và các dấu hiệu suy TMCDMT NGHIÊN CỨUcủa vớ y khoa [20], [23], [24] nhưng những nghiên 2.1. Đối tượng nghiên cứucứu về mức độ tuân thủ sử dụng vớ trên người Tất cả người bệnh được chẩn đoán suybệnh này vẫn còn rất hạn chế. Ở nước ta hiện nay, TMCDMT tại Phòng khám Lồng ngực – Mạchcác nghiên cứu tập trung chủ yếu về hiệu quả máu Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chíđiều trị của thuốc, các phương pháp can thiệp Minh trong thời gian từ 05/2020 đến 06/2020.ngoại khoa [1], [2], [15] và chưa tìm thấy nghiên cứu 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫucụ thể nào về mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa - Nam hoặc nữ từ đủ 18 tuổi.trên người bệnh suy TMCDMT. Vì vậy, nghiêncứu mong muốn góp một phần vào việc đánh giá - Được chẩn đoán suy TMCDMT và có chỉ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa ở người bệnh suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 30 - THÁNG 9/2020 MỨC ĐỘ TUÂN THỦ SỬ DỤNG VỚ Y KHOA Ở NGƯỜI BỆNH SUY TĨNH MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH Võ Lệ Thu *, Nguyễn Hoài Nam ** TÓM TẮT là bệnh rất thường gặp và liên quan mật thiết đến Trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 6 năm lối sống. Bệnh tiến triển chậm, không rầm rộ, hầu2020, có 88 người bệnh suy tĩnh mạch chi dưới như không gây tử vong ngoại trừ khi có biếnmạn tính có chỉ định mang vớ y khoa để điều trị chứng. Tuy nhiên, nếu không được phát hiện,suy tĩnh mạch tại phòng khám Lồng ngực - Mạch điều trị kịp thời và đúng phương pháp thì bệnh sẽmáu bệnh viện Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí càng ngày càng nặng hơn, ảnh hưởng đến sinhMinh. Tỷ lệ nữ chiếm 89,8%, tuổi trung bình 54. hoạt, công việc, chất lượng cuộc sống và tăngPhân loại lâm sàng CEAP nhóm C0-C1 chiếm gánh nặng cho ngành y tế. Theo thống kê tại Hoa58% so với các nhóm còn lại. Kết quả có 40,9% Kỳ, tỉ lệ mắc bệnh với chi phí chăm sóc y tế lênngười bệnh suy TMCDMT tuân thủ sử dụng vớ y đến 3 tỷ đô la mỗi năm [2], [5], [8].1khoa theo chỉ định. Yếu tố về trình độ văn hóa và Tại Việt Nam, trên thực tế bệnh cũng rấtphân loại lâm sàng CEAP của người bệnh có liên thường gặp, nhưng chưa thực sự có được sự chú ýquan đến mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa. của cả thầy thuốc và người bệnh. Theo báo cáo Từ khóa: Suy tĩnh mạch, vớ y khoa, tuân thủ. nghiên cứu Vein Consult Program - Vietnam SUMMARY 2011 cho thấy có đến 62% người bệnh không biết LEVEL OF ADHERENCE OF mình bị bệnh suy TMCDMT cho đến khi được COMPRESSION STOCKINGS IN thăm khám; theo thống kê đa trung tâm từ Đại PATIENTS WITH CHRONIC VENOUS Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh thực hiện thì có INSUFFICIENCY tới 77,5% bệnh nhân không hề biết về bệnh cho During the period from May to June 2020, tới khi được chẩn đoán, trong đó 91,3% trườngthere were 88 patients with chronic venous hợp không được điều trị, 8,7% được điều trịinsufficiency appointed to wear compression không đúng cách như dùng Aspirin, thuốc lợi tiểustockings to treat varicose veins at the Thoracic - hoặc các loại thuốc Đông y [7].Vascular clinic of the University of Medicine and Mục tiêu chính của điều trị suy TMCDMTPharmacy HCMC. The percentage of women là giảm các triệu chứng và cải thiện chất lượngaccounted for 89.8%, the average age of 54. Clinical cuộc sống của người bệnh. Việc điều trị có thểclassification CEAP group C0-C1 accounted for là điều trị bảo tồn hay can thiệp ngoại khoa và58% compared to the remaining groups. As a result, hiệu quả tùy thuộc vào mức độ của bệnh. Trong40.9% of patients with CVI use compression điều trị bảo tồn thì việc sử dụng vớ y khoa làstockings as directed. Patient education and CEAP liệu pháp đầu tiên, lâu dài và liệu pháp này cũngclinical determinants are related to the level of được phối hợp sau can thiệp ngoại khoa choadherence of compression stockings. người bệnh suy TMCDMT [19]. Key words: Chronic venous insufficiency, * Bệnh viện Quốc tế Minh Anhcompression stockings, adherence. ** Bộ môn Ngoại lồng ngực-Tim mạch, ĐHYD TP.HCM Người chịu trách nhiệm khoa học: Võ Lệ Thu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 02/08/2020 - Ngày Cho Phép Đăng: 04/09/2020 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng Suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính (TMCDMT) PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng58 MỨC ĐỘ TUÂN THỦ SỬ DỤNG VỚ Y KHOA Ở NGƯỜI BỆNH SUY TĨNH MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH Vớ y khoa dễ sử dụng, không xâm lấn, an y khoa dựa trên khuyến cáo ở người bệnh suytoàn, hiệu quả trong việc kiểm soát tăng áp huyết TMCDMT.áp tĩnh mạch – cơ chế sinh lý bệnh chính của suy 3. Xác định mối liên quan giữa mức độTMCDMT làm tăng tuần hoàn máu theo chiều tuân thủ sử dụng vớ y khoa với các đặc điểm dịchbình thường, tránh sự hình thành của các cục máu tể học của nhóm nghiên cứu, đặc điểm lâm sàng ởđông và giảm hiện tượng chân bị sưng phù. Mặc người bệnh suy TMCDMT.dù thấy được hiệu quả cao trong cải thiện triệu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPchứng lâm sàng và các dấu hiệu suy TMCDMT NGHIÊN CỨUcủa vớ y khoa [20], [23], [24] nhưng những nghiên 2.1. Đối tượng nghiên cứucứu về mức độ tuân thủ sử dụng vớ trên người Tất cả người bệnh được chẩn đoán suybệnh này vẫn còn rất hạn chế. Ở nước ta hiện nay, TMCDMT tại Phòng khám Lồng ngực – Mạchcác nghiên cứu tập trung chủ yếu về hiệu quả máu Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chíđiều trị của thuốc, các phương pháp can thiệp Minh trong thời gian từ 05/2020 đến 06/2020.ngoại khoa [1], [2], [15] và chưa tìm thấy nghiên cứu 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫucụ thể nào về mức độ tuân thủ sử dụng vớ y khoa - Nam hoặc nữ từ đủ 18 tuổi.trên người bệnh suy TMCDMT. Vì vậy, nghiêncứu mong muốn góp một phần vào việc đánh giá - Được chẩn đoán suy TMCDMT và có chỉ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Phẫu thuật tim mạch Suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính Suy tĩnh mạch Vớ y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 172 0 0