Nâng cao chất lượng xét nghiệm y học từ 2015 đến 6 tháng đầu 2018 qua các chương trình ngoại kiểm - Trung tâm Kiểm chuẩn chất lương xét nghiệm Y học Bộ Y tế tại Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.72 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định tỉ lệ tham gia ngoại kiểm (NK) từ 2015- 6 tháng đầu 2018 của các phòng xét nghiệm (PXN) từ Đà Nẵng trở vào thuộc Trung tâm Kiểm chuẩn chất lương xét nghiệm Y học Bộ Y tế – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (TTKC) quản lý. Đánh giá chất lượng xét nghiệm (XN) qua kết quả các chương trình NK Sinh hóa, Huyết học ở đối tượng trên. Định hướng mô hình phát triển các chương trình NK.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nâng cao chất lượng xét nghiệm y học từ 2015 đến 6 tháng đầu 2018 qua các chương trình ngoại kiểm - Trung tâm Kiểm chuẩn chất lương xét nghiệm Y học Bộ Y tế tại Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM Y HỌC TỪ 2015 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU 2018 QUA CÁC CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KIỂM - TRUNG TÂM KIỂM CHUẨN CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM Y HỌC BỘ Y TẾ TẠI ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vũ Quang Huy*,**,*** Trần Thái**, Bùi Quang Sang**, Lê Hoàng Anh**. TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tham gia ngoại kiểm (NK) từ 2015- 6 tháng đầu 2018 của các phòng xét nghiệm (PXN) từ Đà Nẵng trở vào thuộc Trung tâm Kiểm chuẩn chất lương xét nghiệm Y học Bộ Y tế – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (TTKC) quản lý. Đánh giá chất lượng xét nghiệm (XN) qua kết quả các chương trình NK Sinh hóa, Huyết học ở đối tượng trên. Định hướng mô hình phát triển các chương trình NK. Đối tượng, Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, 634 PXN cấp Bộ, Tỉnh, huyện, phòng khám, thuộc mọi đối tượng công và ngoài công lập ở phía Nam từ Đà Nẵng trở vào từ 2015 – 6 tháng đầu 2018. Kết quả: Có 61,8% đơn vị tham gia NK trong 6 tháng đầu 2018. Chương trình sinh hóa (SH) có số lượng đơn vị tham gia cao nhất; tiếp đến huyết học (HH). Tỉ lệ các PXN tham gia NK theo địa phương tăng qua các năm: 2015 < 50%, 6 tháng đầu 2018 >50% trong đó 6 tỉnh Khánh Hòa, Đăk Lak, Đak Nông, Bình Dương, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) đạt trên 70%. Tỉ lệ kết quả 14 XN SH và 5 XN công thức máu thường quy trên 80% trong 6 tháng đầu 2018 trừ Amylase (75,6%) và Acid Uric (78,5%). Kết luận: Tỉ lệ các đơn vị tham gia NK tăng qua các năm (24,9% năm 2015 – 61,8% năm 2018). Kết quả NK SH – HH tiến bộ qua các năm, 6 tháng đầu 2018 tỉ lệ đạt là trên 80%. Phết máu ngoại biên, Ký sinh trùng (KST), Sốt rét và Truyền máu là chương trình ngoại kiểm duy nhất đến thời điểm này tại Việt Nam do TTKC triển khai. Tăng cường đào tạo quản lý chất lượng và xây dựng chương trình NK đạt chất lượng quốc gia và quốc tế bao phủ danh mục XN, đặc biệt là khu vực vùng núi, kinh tế khó khăn như Kon Tum, Gia Lai, Phú Yên,... trên cở sở mô hình “3 chân kiềng”: TTKC - Bộ môn XN – Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM để phát huy thế mạnh chuyên môn các chuyên gia, hội nhập Câu Lạc Bộ Hội Các Cơ Sở Đào Tạo XN /Kỹ Thuật Y Học và Hội các trường kỹ thuật y học khối ASEAN (AASMT) mà Bộ môn XN là Chủ nhiệm và Phó Chủ tịch. Từ khóa: NK, quản lý chất lượng PXN. ABSTRACT INCREASING THE LABORATORY QUALITY WITH PROFICIENCY TESTING SCHEMES OF QUALITY CONTROL CENTRER FOR MEDICAL LABORATORY UNDER MINISTRY OF HEALTH AT UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY FROM YEAR 2015 TO FIRST 6 MONTHS OF YEAR 2018 Vu Quang Huy, Tran Thai, Bui Quang Sang, Le Hoang Anh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 290 – 297 Objectives: Determine the percentage of participating proficiency testing (PT) schemes of laboratories Quality control center for medical laboratory managing from Da Nang province to Southern. Assess the quality of these laboratories with Chemistry and Hematology schemes. Orient module to develop another PT schemes. * Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh ** Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng XN Y học Bộ Y tê – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh *** Khoa XN Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2 Tác giả liên lạc: PGS. TS. BS. Vũ Quang Huy, ĐT: 0913586389, Email: drvuquanghuy@gmail.com 290 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học Methods: A cross-sectional descriptive study, 634 laboratories of Ministries, provinces, districts, clinics in public and private from Da Nang province to Southern from year 2015 to first 6 months of year 2018. Results: There is 61.8% of participation precent in first 6 months of year 2018. Chemistry scheme was the greatest participation proportation; the next largest participation was Hematology. The percentage of participating PT schemes of regions increased through years, in 2015 less than 50% but more than 50% in first 6 months of 2018 and 6 provinces including Khánh Hòa, Đăk Lak, Đak Nông, Bình Dương, Đồng Nai and Hồ Chí Minh city over 70%. The proportion of 14 routine analytes of chemistry and 5 routine analytes is over 80% in first 6 months of 2018, except of Amylase (75.6%) và Uric acid (78.5%). Conclusion: Percentage of participation increased between 2015 and 2018 (from 24.9% in 2015 to 61.8% in 2018). The results of Chemistry and Hematology schemes were improved yearly, the first 6 months of year 2018 was over 80%. Quality Control Center for Medical Technology deploys the PT scheme ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nâng cao chất lượng xét nghiệm y học từ 2015 đến 6 tháng đầu 2018 qua các chương trình ngoại kiểm - Trung tâm Kiểm chuẩn chất lương xét nghiệm Y học Bộ Y tế tại Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM Y HỌC TỪ 2015 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU 2018 QUA CÁC CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KIỂM - TRUNG TÂM KIỂM CHUẨN CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM Y HỌC BỘ Y TẾ TẠI ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vũ Quang Huy*,**,*** Trần Thái**, Bùi Quang Sang**, Lê Hoàng Anh**. TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định tỉ lệ tham gia ngoại kiểm (NK) từ 2015- 6 tháng đầu 2018 của các phòng xét nghiệm (PXN) từ Đà Nẵng trở vào thuộc Trung tâm Kiểm chuẩn chất lương xét nghiệm Y học Bộ Y tế – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (TTKC) quản lý. Đánh giá chất lượng xét nghiệm (XN) qua kết quả các chương trình NK Sinh hóa, Huyết học ở đối tượng trên. Định hướng mô hình phát triển các chương trình NK. Đối tượng, Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, 634 PXN cấp Bộ, Tỉnh, huyện, phòng khám, thuộc mọi đối tượng công và ngoài công lập ở phía Nam từ Đà Nẵng trở vào từ 2015 – 6 tháng đầu 2018. Kết quả: Có 61,8% đơn vị tham gia NK trong 6 tháng đầu 2018. Chương trình sinh hóa (SH) có số lượng đơn vị tham gia cao nhất; tiếp đến huyết học (HH). Tỉ lệ các PXN tham gia NK theo địa phương tăng qua các năm: 2015 < 50%, 6 tháng đầu 2018 >50% trong đó 6 tỉnh Khánh Hòa, Đăk Lak, Đak Nông, Bình Dương, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) đạt trên 70%. Tỉ lệ kết quả 14 XN SH và 5 XN công thức máu thường quy trên 80% trong 6 tháng đầu 2018 trừ Amylase (75,6%) và Acid Uric (78,5%). Kết luận: Tỉ lệ các đơn vị tham gia NK tăng qua các năm (24,9% năm 2015 – 61,8% năm 2018). Kết quả NK SH – HH tiến bộ qua các năm, 6 tháng đầu 2018 tỉ lệ đạt là trên 80%. Phết máu ngoại biên, Ký sinh trùng (KST), Sốt rét và Truyền máu là chương trình ngoại kiểm duy nhất đến thời điểm này tại Việt Nam do TTKC triển khai. Tăng cường đào tạo quản lý chất lượng và xây dựng chương trình NK đạt chất lượng quốc gia và quốc tế bao phủ danh mục XN, đặc biệt là khu vực vùng núi, kinh tế khó khăn như Kon Tum, Gia Lai, Phú Yên,... trên cở sở mô hình “3 chân kiềng”: TTKC - Bộ môn XN – Bệnh viện Đại học Y Dược Tp.HCM để phát huy thế mạnh chuyên môn các chuyên gia, hội nhập Câu Lạc Bộ Hội Các Cơ Sở Đào Tạo XN /Kỹ Thuật Y Học và Hội các trường kỹ thuật y học khối ASEAN (AASMT) mà Bộ môn XN là Chủ nhiệm và Phó Chủ tịch. Từ khóa: NK, quản lý chất lượng PXN. ABSTRACT INCREASING THE LABORATORY QUALITY WITH PROFICIENCY TESTING SCHEMES OF QUALITY CONTROL CENTRER FOR MEDICAL LABORATORY UNDER MINISTRY OF HEALTH AT UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY FROM YEAR 2015 TO FIRST 6 MONTHS OF YEAR 2018 Vu Quang Huy, Tran Thai, Bui Quang Sang, Le Hoang Anh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 290 – 297 Objectives: Determine the percentage of participating proficiency testing (PT) schemes of laboratories Quality control center for medical laboratory managing from Da Nang province to Southern. Assess the quality of these laboratories with Chemistry and Hematology schemes. Orient module to develop another PT schemes. * Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh ** Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng XN Y học Bộ Y tê – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh *** Khoa XN Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2 Tác giả liên lạc: PGS. TS. BS. Vũ Quang Huy, ĐT: 0913586389, Email: drvuquanghuy@gmail.com 290 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học Methods: A cross-sectional descriptive study, 634 laboratories of Ministries, provinces, districts, clinics in public and private from Da Nang province to Southern from year 2015 to first 6 months of year 2018. Results: There is 61.8% of participation precent in first 6 months of year 2018. Chemistry scheme was the greatest participation proportation; the next largest participation was Hematology. The percentage of participating PT schemes of regions increased through years, in 2015 less than 50% but more than 50% in first 6 months of 2018 and 6 provinces including Khánh Hòa, Đăk Lak, Đak Nông, Bình Dương, Đồng Nai and Hồ Chí Minh city over 70%. The proportion of 14 routine analytes of chemistry and 5 routine analytes is over 80% in first 6 months of 2018, except of Amylase (75.6%) và Uric acid (78.5%). Conclusion: Percentage of participation increased between 2015 and 2018 (from 24.9% in 2015 to 61.8% in 2018). The results of Chemistry and Hematology schemes were improved yearly, the first 6 months of year 2018 was over 80%. Quality Control Center for Medical Technology deploys the PT scheme ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bài viết về y học Quản lý chất lượng PXN Chất lượng xét nghiệm y học Chương trình ngoại kiểm Kỹ thuật y học khối ASEANTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 242 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 220 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 203 0 0 -
6 trang 202 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 198 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 196 0 0 -
8 trang 195 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 194 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 189 0 0