Nghiên cứu bào chế pellet mesalazin phóng thích tại đại tràng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 514.38 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu bào chế vi hạt mesalazin sử dụng lớp bao polyme chức năng phóng thích tại đại tràng, vi hạt sau bao phim có tốc độ phóng thích hoạt chất đạt theo tiêu chuẩn “độ hòa tan” - chuyên luận “viên nén mesalazin phóng thích trì hoãn” - USP 36.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế pellet mesalazin phóng thích tại đại tràngNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET MESALAZIN PHÓNG THÍCH TẠI ĐẠI TRÀNG Lê Hữu Nguyên*, Lê Minh Quân*, Lê Tuấn Tú*, Lê Thị Thu Vân*, Lê Hậu*TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu bào chế vi hạt mesalazin sử dụng lớp bao polyme chức năng phóng thích tại đại tràng,vi hạt sau bao phim có tốc độ phóng thích hoạt chất đạt theo tiêu chuẩn “độ hòa tan” - chuyên luận “viên nénmesalazin phóng thích trì hoãn” - USP 36. Phương pháp: Xây dựng quy trình điều chế vi hạt nhân mesalazin bằng phương pháp ép đùn – tạo cầu.Khảo sát quy trình bao vi hạt sử dụng dịch bao chức năng Eudragit® S 100 với các tỷ lệ tăng trọng thực tế lớp baokhác nhau trên thiết bị bao hạt tầng sôi. Tiến hành đánh giá độ hòa tan vi hạt sau bao phim bằng phương pháp vàtiêu chuẩn được xây dựng theo chuyên luận “viên nén mesalazin phóng thích trì hoãn” - USP 36. Kết quả: Với công thức có tỷ lệ tải hoạt chất 65%, cỡ lưới ép đùn 0,8 mm, thời gian vê 12 phút và tốc độ vê800 vòng/phút, hiệu suất quy trình điều chế vi hạt nhân mesalazin đạt trên 94%, tỉ lệ phân đoạn 0,6 – 0,8 mm đạttrên 90%, vi hạt có hình thái và các chỉ tiêu cơ lý phù hợp cho quy trình bao trên thiết bị tầng sôi. Vi hạt sau baophim (tỷ lệ tăng trọng thực tế lớp bao 25 – 35%) có tốc độ phóng thích trong các môi trường pH 1,2 và pH 6,0 đạtdưới 1% sau 180 phút; môi trường pH 7,2 đạt trên 80% sau 90 phút. Kết luận: Đã nghiên cứu bào chế thành công vi hạt mesalazin phóng thích tại đại tràng ở quy mô phòng thínghiệm (cỡ lô 1 kg) đạt các yêu cầu theo tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra. Quy trình điều chế có khả năng áp dụng ở quymô pilot và quy mô công nghiệp. Từ khóa: vi hạt, ép đùn – tạo cầu, mesalazin, đại tràng, bao hạt tần sôi.ABSTRACT PREPARATION OF MESALAZIN PELLET FOR COLON DELIVERY Le Nguyen Huu, Le Minh Quan, Le Tuan Tu, Le Thi Thu Van, Le Hau * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 226 - 232 Objectives: The aim of this study was to develop and evaluate the formula/manufacturing process ofmesalazin pellet coated with pH-dependent polymer for colon delivery. The dissolution profile of coatedpellets must be complied with the “dissolution” specification - “mesalazin delayed – release tablets”monograph - USP 36. Method: Extrusion/spheronization technique was applied to prepare the mesalazin core pellets. Fluid-bed coating equipment (Wurster - chamber) was then used for pellet coating process with different %polymer weigh gains. Dissolution tests were carried out by the “mesalazin delayed - release tablets”monograph – USP 36, conducted in media simulating pH conditions at various locations in gastro –intestinal tract (pH 1.2, pH 6.0, and pH 7.2). Results: The final formulation featured 65 wt% mesalazin (all dry basis) and 33% water amount (w/w %dry mass). The core pellet manufacturing process with spheronization speed 800 rpm and spheronizationresidence time 12 minutes showed the best outcomes in manufacturing yield (>94%), 0,6 – 0,8 mm pellet sizedistribution (> 90%) and pellet characterization for fluid - bed coating. The mesalazin pellet coated with Eudragit® *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: DS. Lê Hữu Nguyên ĐT: 0938.475090 Email: huu_nguyen202@yahoo.com226 Chuyên Đề DượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y họcS 100 (25 - 35% weight gain) were all complied with the delayed - release specification – USP 36 (less than 1%drug releases in pH 1.0 and pH 6.0 after 180 minutes, not less than 80% drug releases in pH 7.0 after 90minutes), conducted by the chosen dissolution testing method (apparatus I). Conclusion: Formulation and manufacturing process of mesalazin pellet for colon delivery in labo scale (1kg) were successfully demonstrated and proved to be capable of upgrading for pilot and industrial scale. Thedissolution test results of coated pellets conform to the “dissolution” specification - “mesalazin delayed – releasetablets” monograph - USP 36. Keywords: pellet, extrusion/spheronization, mesalazin, colon delivery, fluid-bed coating.MỞ ĐẦU thành hỗn hợp bột đồng nhất; Thêm tá dược dính lỏng và trộn ướt trong 5 phút để thu được Hệ trị liệu phóng thích dược chất tại vị trí khối bột ướt; Đùn khối bột ướt qua lưới 0,8 mmmục tiêu giúp vận chuyển một cách chọn lọc các bằng máy ép đùn (Caleva Extruder 20) với tốctác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu bào chế pellet mesalazin phóng thích tại đại tràngNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET MESALAZIN PHÓNG THÍCH TẠI ĐẠI TRÀNG Lê Hữu Nguyên*, Lê Minh Quân*, Lê Tuấn Tú*, Lê Thị Thu Vân*, Lê Hậu*TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu bào chế vi hạt mesalazin sử dụng lớp bao polyme chức năng phóng thích tại đại tràng,vi hạt sau bao phim có tốc độ phóng thích hoạt chất đạt theo tiêu chuẩn “độ hòa tan” - chuyên luận “viên nénmesalazin phóng thích trì hoãn” - USP 36. Phương pháp: Xây dựng quy trình điều chế vi hạt nhân mesalazin bằng phương pháp ép đùn – tạo cầu.Khảo sát quy trình bao vi hạt sử dụng dịch bao chức năng Eudragit® S 100 với các tỷ lệ tăng trọng thực tế lớp baokhác nhau trên thiết bị bao hạt tầng sôi. Tiến hành đánh giá độ hòa tan vi hạt sau bao phim bằng phương pháp vàtiêu chuẩn được xây dựng theo chuyên luận “viên nén mesalazin phóng thích trì hoãn” - USP 36. Kết quả: Với công thức có tỷ lệ tải hoạt chất 65%, cỡ lưới ép đùn 0,8 mm, thời gian vê 12 phút và tốc độ vê800 vòng/phút, hiệu suất quy trình điều chế vi hạt nhân mesalazin đạt trên 94%, tỉ lệ phân đoạn 0,6 – 0,8 mm đạttrên 90%, vi hạt có hình thái và các chỉ tiêu cơ lý phù hợp cho quy trình bao trên thiết bị tầng sôi. Vi hạt sau baophim (tỷ lệ tăng trọng thực tế lớp bao 25 – 35%) có tốc độ phóng thích trong các môi trường pH 1,2 và pH 6,0 đạtdưới 1% sau 180 phút; môi trường pH 7,2 đạt trên 80% sau 90 phút. Kết luận: Đã nghiên cứu bào chế thành công vi hạt mesalazin phóng thích tại đại tràng ở quy mô phòng thínghiệm (cỡ lô 1 kg) đạt các yêu cầu theo tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra. Quy trình điều chế có khả năng áp dụng ở quymô pilot và quy mô công nghiệp. Từ khóa: vi hạt, ép đùn – tạo cầu, mesalazin, đại tràng, bao hạt tần sôi.ABSTRACT PREPARATION OF MESALAZIN PELLET FOR COLON DELIVERY Le Nguyen Huu, Le Minh Quan, Le Tuan Tu, Le Thi Thu Van, Le Hau * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 226 - 232 Objectives: The aim of this study was to develop and evaluate the formula/manufacturing process ofmesalazin pellet coated with pH-dependent polymer for colon delivery. The dissolution profile of coatedpellets must be complied with the “dissolution” specification - “mesalazin delayed – release tablets”monograph - USP 36. Method: Extrusion/spheronization technique was applied to prepare the mesalazin core pellets. Fluid-bed coating equipment (Wurster - chamber) was then used for pellet coating process with different %polymer weigh gains. Dissolution tests were carried out by the “mesalazin delayed - release tablets”monograph – USP 36, conducted in media simulating pH conditions at various locations in gastro –intestinal tract (pH 1.2, pH 6.0, and pH 7.2). Results: The final formulation featured 65 wt% mesalazin (all dry basis) and 33% water amount (w/w %dry mass). The core pellet manufacturing process with spheronization speed 800 rpm and spheronizationresidence time 12 minutes showed the best outcomes in manufacturing yield (>94%), 0,6 – 0,8 mm pellet sizedistribution (> 90%) and pellet characterization for fluid - bed coating. The mesalazin pellet coated with Eudragit® *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: DS. Lê Hữu Nguyên ĐT: 0938.475090 Email: huu_nguyen202@yahoo.com226 Chuyên Đề DượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y họcS 100 (25 - 35% weight gain) were all complied with the delayed - release specification – USP 36 (less than 1%drug releases in pH 1.0 and pH 6.0 after 180 minutes, not less than 80% drug releases in pH 7.0 after 90minutes), conducted by the chosen dissolution testing method (apparatus I). Conclusion: Formulation and manufacturing process of mesalazin pellet for colon delivery in labo scale (1kg) were successfully demonstrated and proved to be capable of upgrading for pilot and industrial scale. Thedissolution test results of coated pellets conform to the “dissolution” specification - “mesalazin delayed – releasetablets” monograph - USP 36. Keywords: pellet, extrusion/spheronization, mesalazin, colon delivery, fluid-bed coating.MỞ ĐẦU thành hỗn hợp bột đồng nhất; Thêm tá dược dính lỏng và trộn ướt trong 5 phút để thu được Hệ trị liệu phóng thích dược chất tại vị trí khối bột ướt; Đùn khối bột ướt qua lưới 0,8 mmmục tiêu giúp vận chuyển một cách chọn lọc các bằng máy ép đùn (Caleva Extruder 20) với tốctác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Ép đùn – tạo cầu Bao hạt tần sôi Bào chế pellet mesalazin Phóng thích tại đại tràngTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 220 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 203 0 0 -
6 trang 202 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 198 0 0 -
8 trang 195 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 195 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 193 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 188 0 0