Nghiên cứu các vi sinh vật môi trường (Tái bản lần thứ tư): Phần 2
Số trang: 131
Loại file: pdf
Dung lượng: 13.80 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 2 cuốn sách "Vi sinh vật môi trường" trình bày các nội dung: Vi sinh vật chỉ thị, khử trùng nước và nước thải, đại cương quá trình xử lý sinh học nước thải, xử lý hiếu khí, bùn hoạt tính, xử lý kỵ khí, hồ ổn định sinh học (hồ sinh vật), xác định độc tính nước thải trong các công trình xử lý, hạt keo khí và mùi có nguồn gốc sinh vật từ các công trình xử lý nước thải.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các vi sinh vật môi trường (Tái bản lần thứ tư): Phần 2 Chương VI SINH VẬT CHỈ THỊ5.1. G IỚ I T H IỆ U Trong những năm 1900, để phát hiện trực tiếp vi khuẩn gây bệnh,virus, và nang của protozoa người ta cần thực hiện những kỹ thuật tinh vitốn kém, tốn thời gian và cần cán bộ kỹ thuật có trình độ. Từ đó người tacó nhu cầu đưa ra khái niệm vi sinh vật chi thị ô nhiễm phân. Từ 1914,Sở Y tế Công cộng Hoa Kỳ chấp nhận nhóm coliform là chi thị của ônhiễm phân ưong nước uống. Sau đó, một số những vi sinh vật khác đãđược dùng để chì thị sự ô nhiễm phân, chì thị hiệu quả xử lý ưong nhàmáy xừ lý nước và nước thải, và sự xuống cấp và nhiễm bẩn nước ưonghệ thống phân phối nước. Sau đây là một số tiêu chuẩn cho vi sinh vật chi thị lý tưởng: - Là thành viên của vi khuẩn đường ruột của động vật máu nóng. - Hiện diện khi vi sinh vật gây bệnh tồn tại và không có trong mẫu không nhiễm bẩn. - Tồn tại với số lượng lớn hom vi sinh vật gây bệnh. - ít nhất phải đề kháng như vi khẩn gây bệnh với sự tác động của môi trường, với sự khử trùng trong nhà máy xử lý nước và nước thải như vi sinh vật gây bệnh. - Không nhân lên trong môi trường. - Phải được phát hiện bằng những phương pháp đơn giản, nhanh và rẻ tiền. - Nên là vi khuẩn không gây bệnh.Chương 5 - Vi sinh vật chi thị 1055.2. T Ồ N G Q U A N V I SIN H V Ậ T C H Ỉ T H ỊSau đây là một số vi sinh chi thị thông dụng. 5.2.1. Tổng số coliform Tổng số coliform bao gồm nhừng vi khuẩn hiếu khí hay kỵ khí tùy tiện,gram âm, không sinh bào tử, hình que lên men lactose và sinh khí trongvòng 48 giờ ờ 35°c. Loại này bao gồm E. coli, Enterobacter, Klebsiella và Citrobacter.Những conforms này được thài ra với số lượng cao (2 X 109 coliform mồingày mồi người) trong phân người và súc vật. Những vi khuẩn chi thịnày hữu dụng ưong việc xác định chất lượng của nước, nước ưong cáckhu vực nuôi trồng thủy sản, và nước trong các khu giải trí. Dù vậy,chúng ít nhạy cảm horn so với virus và nang protozoa đổi với yếu tố môitrường và sự khử trùng. Một số thành viên của nhóm (thí dụ, Klebsiella)đôi khi có thể phát triển trong nước thải công nghiệp và nông nghiệp.Tổng số coliform là chi thị tốt nhất cho hiệu quả xử lý của một nhà máyxử lý nước thải. Nhóm này cũng được coi là hừu dụng trong việc đánhgiá tính an toàn của nước thải sau xừ lý. 5.2.2. Coliform phân Coliform phân bao gồm tất cả những coliform có thể lên men lactose ở 44,5°c. Conform phân bao gồm vi khuẩn như Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae. Sự hiện diện cùa coliform phân chi thị sự hiện diện của phân của động vật máu nóng. Dù vậy, không thể phân biệt được phân người và súc vật. H ìn h 5.1. Bộ lọc dùng ữong Một vài người đã gợi ý chi dùng E. colithí nghiệm xác định coliform làm chi thị cho ồ nhiễm phân bời vì nó dễ dàng phân biệt với những thành viên kháccùa nhóm coliform phân (thí dụ, vắng mặt urease và hiện diện P-glucuronidase). Conform phân có kiểu tồn tại tương tự như những vi sinhvật gây bệnh nhưng ít được sử dụng để chì thị sự nhiễm bẩn protozoa vàvirus. Chúng ít đề kháng với chất khử trùng hom virus hay nang protozoa.Chúng cũng có thể được phân lập từ nước và nước thải với điều kiệnthích hợp. Một số những cải tiến về phương pháp đã được đề xuất để cảitiến sự phát hiện những vi sinh vật chi thị này, đặc biệt conform phân.106 Vi sinh vật môi trườngH ìn h 5 .2 Động tác lọc mẫu nước H ìn h 5 3 Đếm khuẩn lạc coliformtrong thí nghiệm xác định coliform trên môi trường mFC 5.2.3. Streptococcus phân Nhóm này bao gồm Streptococcus faecalis, s. bovis, s. equinus, và s.avium. Bời vì chúng thường trú ẩn ữong đường tiêu hóa của người và độngvật máu nóng, nên chúng được dùng để phát hiện sự nhiễm phân ưongnước. Một nhóm nhỏ của nhóm Streptococcus phân, enterococci (S.faecalisvà s. faecium ) đã được cho rằng hữu dụng ưong việc chi thị sự hiện diệncủa virus, đặc biệt trong bùn và nước biển. Tỳ số coliform phân ưênsưeptococci phân (tỳ số FC/FS) là chi thị cho nguồn gốc của ô nhiễm nướcbề mặt. Tỷ số khoảng 4 ữờ lên chỉ thị sự nhiễm bẩn có nguồn gốc conngười, ưong khi tỳ số dưới 0,7 là chi thị cho ô nhiễm từ súc vật. Tỷ số nàychi có giá trị cho ô nhiễm phân ưong thời gian gần (24 giờ). 5.2.4. Vi khuẩn ky khí Sau đây là những vi khuẩn kỵ khí chủ yếu được xem là vi sinh vật chithị: Clostridium perfrin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu các vi sinh vật môi trường (Tái bản lần thứ tư): Phần 2 Chương VI SINH VẬT CHỈ THỊ5.1. G IỚ I T H IỆ U Trong những năm 1900, để phát hiện trực tiếp vi khuẩn gây bệnh,virus, và nang của protozoa người ta cần thực hiện những kỹ thuật tinh vitốn kém, tốn thời gian và cần cán bộ kỹ thuật có trình độ. Từ đó người tacó nhu cầu đưa ra khái niệm vi sinh vật chi thị ô nhiễm phân. Từ 1914,Sở Y tế Công cộng Hoa Kỳ chấp nhận nhóm coliform là chi thị của ônhiễm phân ưong nước uống. Sau đó, một số những vi sinh vật khác đãđược dùng để chì thị sự ô nhiễm phân, chì thị hiệu quả xử lý ưong nhàmáy xừ lý nước và nước thải, và sự xuống cấp và nhiễm bẩn nước ưonghệ thống phân phối nước. Sau đây là một số tiêu chuẩn cho vi sinh vật chi thị lý tưởng: - Là thành viên của vi khuẩn đường ruột của động vật máu nóng. - Hiện diện khi vi sinh vật gây bệnh tồn tại và không có trong mẫu không nhiễm bẩn. - Tồn tại với số lượng lớn hom vi sinh vật gây bệnh. - ít nhất phải đề kháng như vi khẩn gây bệnh với sự tác động của môi trường, với sự khử trùng trong nhà máy xử lý nước và nước thải như vi sinh vật gây bệnh. - Không nhân lên trong môi trường. - Phải được phát hiện bằng những phương pháp đơn giản, nhanh và rẻ tiền. - Nên là vi khuẩn không gây bệnh.Chương 5 - Vi sinh vật chi thị 1055.2. T Ồ N G Q U A N V I SIN H V Ậ T C H Ỉ T H ỊSau đây là một số vi sinh chi thị thông dụng. 5.2.1. Tổng số coliform Tổng số coliform bao gồm nhừng vi khuẩn hiếu khí hay kỵ khí tùy tiện,gram âm, không sinh bào tử, hình que lên men lactose và sinh khí trongvòng 48 giờ ờ 35°c. Loại này bao gồm E. coli, Enterobacter, Klebsiella và Citrobacter.Những conforms này được thài ra với số lượng cao (2 X 109 coliform mồingày mồi người) trong phân người và súc vật. Những vi khuẩn chi thịnày hữu dụng ưong việc xác định chất lượng của nước, nước ưong cáckhu vực nuôi trồng thủy sản, và nước trong các khu giải trí. Dù vậy,chúng ít nhạy cảm horn so với virus và nang protozoa đổi với yếu tố môitrường và sự khử trùng. Một số thành viên của nhóm (thí dụ, Klebsiella)đôi khi có thể phát triển trong nước thải công nghiệp và nông nghiệp.Tổng số coliform là chi thị tốt nhất cho hiệu quả xử lý của một nhà máyxử lý nước thải. Nhóm này cũng được coi là hừu dụng trong việc đánhgiá tính an toàn của nước thải sau xừ lý. 5.2.2. Coliform phân Coliform phân bao gồm tất cả những coliform có thể lên men lactose ở 44,5°c. Conform phân bao gồm vi khuẩn như Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae. Sự hiện diện cùa coliform phân chi thị sự hiện diện của phân của động vật máu nóng. Dù vậy, không thể phân biệt được phân người và súc vật. H ìn h 5.1. Bộ lọc dùng ữong Một vài người đã gợi ý chi dùng E. colithí nghiệm xác định coliform làm chi thị cho ồ nhiễm phân bời vì nó dễ dàng phân biệt với những thành viên kháccùa nhóm coliform phân (thí dụ, vắng mặt urease và hiện diện P-glucuronidase). Conform phân có kiểu tồn tại tương tự như những vi sinhvật gây bệnh nhưng ít được sử dụng để chì thị sự nhiễm bẩn protozoa vàvirus. Chúng ít đề kháng với chất khử trùng hom virus hay nang protozoa.Chúng cũng có thể được phân lập từ nước và nước thải với điều kiệnthích hợp. Một số những cải tiến về phương pháp đã được đề xuất để cảitiến sự phát hiện những vi sinh vật chi thị này, đặc biệt conform phân.106 Vi sinh vật môi trườngH ìn h 5 .2 Động tác lọc mẫu nước H ìn h 5 3 Đếm khuẩn lạc coliformtrong thí nghiệm xác định coliform trên môi trường mFC 5.2.3. Streptococcus phân Nhóm này bao gồm Streptococcus faecalis, s. bovis, s. equinus, và s.avium. Bời vì chúng thường trú ẩn ữong đường tiêu hóa của người và độngvật máu nóng, nên chúng được dùng để phát hiện sự nhiễm phân ưongnước. Một nhóm nhỏ của nhóm Streptococcus phân, enterococci (S.faecalisvà s. faecium ) đã được cho rằng hữu dụng ưong việc chi thị sự hiện diệncủa virus, đặc biệt trong bùn và nước biển. Tỳ số coliform phân ưênsưeptococci phân (tỳ số FC/FS) là chi thị cho nguồn gốc của ô nhiễm nướcbề mặt. Tỷ số khoảng 4 ữờ lên chỉ thị sự nhiễm bẩn có nguồn gốc conngười, ưong khi tỳ số dưới 0,7 là chi thị cho ô nhiễm từ súc vật. Tỷ số nàychi có giá trị cho ô nhiễm phân ưong thời gian gần (24 giờ). 5.2.4. Vi khuẩn ky khí Sau đây là những vi khuẩn kỵ khí chủ yếu được xem là vi sinh vật chithị: Clostridium perfrin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vinh sinh vật Vi sinh vật môi trường Vi sinh vật chỉ thị khử trùng nước Xử lý sinh học nước thải Xử lý hiếu khí Bùn hoạt tínhTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu loại bỏ nitơ bằng quá trình khử nitrat: Thực nghiệm quy mô phòng thí nghiệm
5 trang 187 0 0 -
7 trang 36 0 0
-
6 trang 28 0 0
-
Bài tiểu luận: Khử trùng nước thải
33 trang 24 0 0 -
Tiểu luận: Vi sinh vật chỉ thị
12 trang 21 0 0 -
Giáo trình Thực tập xử lý nước cấp: Phần 2 - TS. Vũ Văn Biên
38 trang 21 0 0 -
Bài giảng Vi sinh vật môi trường (TS. Lê Quốc Tuấn) - Chương 4
26 trang 20 0 0 -
3 trang 20 0 0
-
3 trang 19 0 0
-
Cấu trúc siêu vi thể của nhiễm sắc thể
11 trang 18 0 0