Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi u mô đệm mạc dạ dày ruột
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 249.05 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đánh giá đặc điểm hình ảnh nội soi và siêu âm nội soi u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Đối tượng và phương pháp: Bệnh nhân có u dưới niêm mạc dạ dày được đánh giá đặc điểm hình ảnh bằng siêu âm nội soi (EUS). Tất cả u được chẩn đoán xác định bằng mô bệnh học là GIST qua sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi hoặc phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi u mô đệm mạc dạ dày ruột TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 medicine. 6, 64 - 69. have Equivalent Early Outcomes: Analysis of 93956. Trịnh Văn Thảo (2010). Nghiên cứu ứng dụng Cases. World J Surg. 39(8), 1887-94. phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài 8. Asuri Krishna, et al (2019). Totally phúc mạc trong điều trị thoát vị bẹn. Luận án tiến Extraperitoneal Repair in Inguinal Hernia: More sĩ. Học viện Quân Y. Than a Decade’s Experience at a Tertiary Care7. Kockerling F., et al (2015). Bilateral and Unilateral Hospital. Surg Laparosc Endosc Percutan Tech. 29, Total Extraperitoneal Inguinal Hernia Repair (TEP) 247 - 251. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI U MÔ ĐỆM MẠC DẠ DÀY RUỘT Nguyễn Công Long¹, Chử Quang Huy², Vũ Trường Khanh1TÓM TẮT and 46.4% of these lesions were characterized by hypoechoic, heterogeneous respectively. 33 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm hình ảnh nội soi và Conclusion: The preliminary results show that mostsiêu âm nội soi u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Đối of the GISTs originated from muscularis mucosa withtượng và phương pháp: Bệnh nhân có u dưới niêm characterized by hypoechoic.mạc dạ dày được đánh giá đặc điểm hình ảnh bằng Key words: GIST, gastric, endoscopicsiêu âm nội soi (EUS). Tất cả u được chẩn đoán xác ultrasonographyđịnh bằng mô bệnh học là GIST qua sinh thiết dướihướng dẫn của siêu âm nội soi hoặc phẫu thuật. Kết I. ĐẶT VẤN ĐỀquả: 28 bệnh nhân có 28 u, với 10 nam và 18 nữđược đưa vào nghiên cứu. Kích thước trung bình của u Các u dưới niêm mạc dạ dày (Gastriclà 3,94 ± 0,73cm (từ 1,8 đến 6,2 cm). Vị trí u nằm ở Submucosal Tumor – GSMT ) hay còn gọi là cáclớp cơ là 75%, dưới niêm mạc 21,4% và lớp cơ niêm u dạ dày không biểu mô vì các u có nguồn gốclà 3,6% các trường hợp. Tính chất âm trên siêu âm từ tổ chức liên kết và thường được chẩn đoánnội soi, u giảm âm chiếm 14(50%) bệnh nhân, dựa vào nội soi dạ dày. Các GSMT hay gặp nhất13(46,4%) bệnh nhân là khối hỗn hợp âm, 1(3,6%)trường hợp tăng âm. Kết luận: Tỷ lệ u GIST gặp cao trong nội soi đường tiêu hóa trên là các u mônhất nằm ở lớp cơ của ống tiêu hóa, với tính chất đệm dạ dày – ruột (Gastrointestinal Stromalgiảm âm và hỗn hợp âm. Tumors - GISTs). Các khối u GIST dạ dày chiếm Từ khoá: U mô đệm dạ dày ruột, dạ dày, siêu âm khoảng 40- 60% của tất cả các u GIST đườngnội soi tiêu hóa [1, 2]. Những khối u này có thể đượcSUMMARY chẩn đoán là u cơ trơn hay u thần kinh (Schwannoma) [2] vì có sự tương đồng về mô ENDOSCOPIC ULTRASONOGRAPHIC học. Ngoài ra u dưới niêm mạc còn được phân CHARACTERISTICS OF GASTRIC thành nhiều nhóm như u cơ trơn, u tế bào GASTROINTESTINAL STROMA TUMOR Objective: To identify imaging characteristics of Shwann, u lympho nguyên phát không Hodgkinendoscopic and endoscopic ultrasonography for the dạ dày, u xơ thần kinh, u xơ, u mỡ, các u mạch.diagnosis of gastrointestinal stromal tumors (GIST) in Việc chẩn đoán u dưới niêm mạc dạ dày thườnggastric. Subjects and methods: Patients who had được phát hiện tình cờ khi nội soi đường tiêu hóagastric stromal tumors diagnosed by Endoscopic trên vì các triệu chứng lâm sàng thường khôngultrasound-guided fine needle aspiration (EUS-FNA) or điển hình, u phát triển âm thầm ở dưới niêmsurgery were enrolled. The EUS images, procedurerecords and tissue histopathology were reviewed. All mạc, bề mặt niêm mạc bình thường hoặc có tổnpatients were positive for C-kit, CD34. Results: Of the thương, nhưng thường không có hình ảnh đặc28 patients enrolled, 10 were males, and 18 were trưng mà chỉ quan sát thấy hình ảnh khối đẩy lồifemales. The mean size of lesion was 3.94 ± 0.73 cm và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi u mô đệm mạc dạ dày ruột TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 medicine. 6, 64 - 69. have Equivalent Early Outcomes: Analysis of 93956. Trịnh Văn Thảo (2010). Nghiên cứu ứng dụng Cases. World J Surg. 39(8), 1887-94. phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài 8. Asuri Krishna, et al (2019). Totally phúc mạc trong điều trị thoát vị bẹn. Luận án tiến Extraperitoneal Repair in Inguinal Hernia: More sĩ. Học viện Quân Y. Than a Decade’s Experience at a Tertiary Care7. Kockerling F., et al (2015). Bilateral and Unilateral Hospital. Surg Laparosc Endosc Percutan Tech. 29, Total Extraperitoneal Inguinal Hernia Repair (TEP) 247 - 251. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI U MÔ ĐỆM MẠC DẠ DÀY RUỘT Nguyễn Công Long¹, Chử Quang Huy², Vũ Trường Khanh1TÓM TẮT and 46.4% of these lesions were characterized by hypoechoic, heterogeneous respectively. 33 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm hình ảnh nội soi và Conclusion: The preliminary results show that mostsiêu âm nội soi u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Đối of the GISTs originated from muscularis mucosa withtượng và phương pháp: Bệnh nhân có u dưới niêm characterized by hypoechoic.mạc dạ dày được đánh giá đặc điểm hình ảnh bằng Key words: GIST, gastric, endoscopicsiêu âm nội soi (EUS). Tất cả u được chẩn đoán xác ultrasonographyđịnh bằng mô bệnh học là GIST qua sinh thiết dướihướng dẫn của siêu âm nội soi hoặc phẫu thuật. Kết I. ĐẶT VẤN ĐỀquả: 28 bệnh nhân có 28 u, với 10 nam và 18 nữđược đưa vào nghiên cứu. Kích thước trung bình của u Các u dưới niêm mạc dạ dày (Gastriclà 3,94 ± 0,73cm (từ 1,8 đến 6,2 cm). Vị trí u nằm ở Submucosal Tumor – GSMT ) hay còn gọi là cáclớp cơ là 75%, dưới niêm mạc 21,4% và lớp cơ niêm u dạ dày không biểu mô vì các u có nguồn gốclà 3,6% các trường hợp. Tính chất âm trên siêu âm từ tổ chức liên kết và thường được chẩn đoánnội soi, u giảm âm chiếm 14(50%) bệnh nhân, dựa vào nội soi dạ dày. Các GSMT hay gặp nhất13(46,4%) bệnh nhân là khối hỗn hợp âm, 1(3,6%)trường hợp tăng âm. Kết luận: Tỷ lệ u GIST gặp cao trong nội soi đường tiêu hóa trên là các u mônhất nằm ở lớp cơ của ống tiêu hóa, với tính chất đệm dạ dày – ruột (Gastrointestinal Stromalgiảm âm và hỗn hợp âm. Tumors - GISTs). Các khối u GIST dạ dày chiếm Từ khoá: U mô đệm dạ dày ruột, dạ dày, siêu âm khoảng 40- 60% của tất cả các u GIST đườngnội soi tiêu hóa [1, 2]. Những khối u này có thể đượcSUMMARY chẩn đoán là u cơ trơn hay u thần kinh (Schwannoma) [2] vì có sự tương đồng về mô ENDOSCOPIC ULTRASONOGRAPHIC học. Ngoài ra u dưới niêm mạc còn được phân CHARACTERISTICS OF GASTRIC thành nhiều nhóm như u cơ trơn, u tế bào GASTROINTESTINAL STROMA TUMOR Objective: To identify imaging characteristics of Shwann, u lympho nguyên phát không Hodgkinendoscopic and endoscopic ultrasonography for the dạ dày, u xơ thần kinh, u xơ, u mỡ, các u mạch.diagnosis of gastrointestinal stromal tumors (GIST) in Việc chẩn đoán u dưới niêm mạc dạ dày thườnggastric. Subjects and methods: Patients who had được phát hiện tình cờ khi nội soi đường tiêu hóagastric stromal tumors diagnosed by Endoscopic trên vì các triệu chứng lâm sàng thường khôngultrasound-guided fine needle aspiration (EUS-FNA) or điển hình, u phát triển âm thầm ở dưới niêmsurgery were enrolled. The EUS images, procedurerecords and tissue histopathology were reviewed. All mạc, bề mặt niêm mạc bình thường hoặc có tổnpatients were positive for C-kit, CD34. Results: Of the thương, nhưng thường không có hình ảnh đặc28 patients enrolled, 10 were males, and 18 were trưng mà chỉ quan sát thấy hình ảnh khối đẩy lồifemales. The mean size of lesion was 3.94 ± 0.73 cm và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học U mô đệm dạ dày ruột Siêu âm nội soi U dưới niêm mạc dạ dày Nội soi dạ dàyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 195 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 184 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 183 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 181 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 178 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 178 0 0 -
6 trang 171 0 0