Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 65.18 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa (VPMRT) ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng (BVTEHP).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng phần nghiên cứu NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Trần Minh Cảnh**, Phạm Văn Duyệt*, Vũ Thanh Minh**, Nguyễn Mạnh Toàn** * Đại học Y Dược Hải Phòng; ** Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa (VPMRT) ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng (BVTEHP). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu 89 bệnh nhân dưới 15 tuổi, được chẩn đoán VPMRT và đã được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại BVTEHP. Kết quả: Tuổi trung bình là 8,63 ± 3,15 tuổi ( 1,5 - 15 tuổi); Trẻ trai/trẻ gái là 1,87; Thời gian từ khi vào viện đến khi phẫu thuật là 6,8 ± 3,6 giờ (2,5 -36,2 giờ); Triệu chứng thường là đau bụng, nôn/buồn nôn, tiêu chảy, sốt, nhiễm độc, phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc; 89,9% bệnh nhân có bạch cầu tăng trên 10 G/l; 88,8% có BCĐNTT trên 70%; 92,1% bệnh nhân siêu âm thấy hình ảnh ruột thừa viêm to, vỡ, hoại tử. Bơm hơi khoang PM phương pháp mở, dùng 3 troca; Cầm máu mạc treo bằng dao điện 93,3%, kẹp clip động mạch mạc treo 6,7%. Xử lý gốc RT bằng kẹp Clip ở 89,9% bệnh nhân, dẫn lưu ổ bụng 62,9% trường hợp; Thời gian phẫu thuật trung bình là: 59,8± 15,8 phút; Phẫu thuật thành công là 100%; Thời gian nằm viện là 5,9 ±2,5 ngày (4-15 ngày); Kết quả khám lại sau mổ: tốt 91,9%, trung bình 6,8%, xấu 1,3%. Kết luận: Phẫu thuật nội soi VPMRT ở trẻ em là an toàn, hiệu quả, thẩm mỹ và ít có biến chứng sau phẫu thuật. ABSTRACT DESCRIBE THE CLINICS AND LABORATORY FINDINGS FEATURES AND EVALUATE THE LAPAROSCOPIC SURGERY RESULTS OF PERFORATED APPENDICITIS IN CHILDREN AT HAI PHONG CHILDREN HOSPITAL Tran Minh Canh**, Pham Van Duyet*, Vu Thanh Minh**, Nguyen Manh Toan** Objective. To describe the clinics and laboratory findings features and evaluate the laparoscopicsurgery results of perforated appendicitis in children at Haiphong Children Hospital. Subjects andMethod. It was a descriptive and cross-sectional study including prospective and retrospectiveparts. The subjects included 89 children less than 15 years old with perorated appendicitis operatedby laparoscopic surgery at Haiphong Children Hospital. Results. The average age was 8.63 ± 3.15years old ( range: 1.5 – 15 years old); male/female 1.87; time on admission to being opertated one6.8 ± 3,6 hrs ( range; 2.5 -36.2 hrs). Common signs were abdominal pain, nausea/vomiting, diarrhea,Nhận bài: 17-7-2017; Thẩm định: 4-8-2017Người chịu trách nhiệm chính: Trần Minh CảnhĐịa chỉ: Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng 87tạp chí nhi khoa 2017, 10, 4fever, toxics, abdominal reaction, and peritoneal reaction; 89.9% patients had hyperleucocytes 10G/l; 88.8% had neutrophiles more than 70%; 92.1% patients showed huge appendicitis, perforated,necrotized. Air pump into peritoneal cavity, 3 trocart use, bleeding stopping by electric knife wereperformed in 93.3% of cases, mesenteric artery clip in 6.7%. Appendic root treatment by clip wasdone in 89.9% patients, abdominal cavity drainage in 62.9% patients. Average operation time was59.8± 15.8 minutes; successful operation in 100%; hospitalization time 5.9 ±2.5 days (range 4-15days). Reevaluated result was fairly good (91.9%), good (6.8%), pretty good (1.3%). Conclussion:Laparoscopic surgery in case of perforated appendicitis in children was really safe, effective andhighly aesthetic, and having less complications. Keywords: Laparoscopic surgery, perforated appendicitis, highly aesthetic. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ khi được phẫu thuật; Các biểu hiện lâm sàng; Các biểu hiện cận lâm sàng; Kỹ thuật phẫu thuật nội Viêm ruột thừa là một cấp cứu ngoại khoa soi; Kết quả điều trị.thường gặp nhất, ở mọi lứa tuổi và có bệnh cảnh Xử lý số liệu: Nhập và phân tích phần mềm thốngđa dạng [1],[2].[4]. Chẩn đoán muộn và không kê y xã hội học SPSS 16.0.điều trị kịp thời viêm ruột thừa là nguyên nhânchính dẫn đến viêm phúc mạc ruột thừa. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trẻ càng nhỏ thì việc chẩn đoán càng khókhăn và tỷ lệ viêm phúc mạc càng lớn[2],[3],[4]. 3.1. Tuổi và giới Những năm gần đây, phẫu thuật nội soi điều Tuổi trung bình là 8,63 ± 3,15 tuổi, trẻ nhỏtrị VPMRTngười lớn kết quả tốt [4],[6], điều trị nội nhất là 1,5 tuổi, trẻ lớn nhất là 15 tuổi. VPMRT ởsoi VPMRT ở trẻ em đã được nhiều tác giả trên trẻ phần nghiên cứubệnh nhân đều có dấu hiệu phản ứng HCP (39 3.4. Kết quả trong phẫu thuậtbệnh nhân), phản ứng vùng hạ vị (30 bệnh nhân) Tình trạng ổ bụng (n =89 ): 100% bệnh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: