Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh siêu âm, hình ảnh cộng hưởng từ của lạc nội mạc trong cơ tử cung
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 374.62 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung chính của đề tài là mô tả các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh trên siêu âm qua âm đạo (TVS) và cộng hưởng từ của lạc nội mạc trong cơ tử cung (adenomyosis). Nghiên cứu trên 31 bệnh nhân nữ đi khám phụ khoa hoặc vô sinh do có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ LNMTCTC, được siêu âm qua đường âm đạo, chụp cộng hưởng từ tử cung tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội và bệnh viện đa khoa Tâm Anh và đồng ý tham gia nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh siêu âm, hình ảnh cộng hưởng từ của lạc nội mạc trong cơ tử cung TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021V. KẾT LUẬN 3. D. M. Lee et al., “Cohort profile: The european male ageing study,” Int. J. Epidemiol., vol. 42, no. Trầm cảm xuất hiện với tỉ lệ tương đối cao ở 2, pp. 391–401, 2013, doi: 10.1093/ije/dyr234.những bệnh nhân có RLCD, người bệnh có rối 4. G. Rastrelli and M. Maggi, “Erectile dysfunctionloạn cương dương cần được sàng lọc các triệu in fit and healthy young men: Psychological orchứng của trầm cảm, nhất là người bệnh có độ pathological?,” Translational Andrology and Urology, vol. 6, no. 1. AME Publishing Company,tuổi dưới 40 tuổi. pp. 79–90, 2017, doi: 10.21037/tau.2016.09.06. 5. J. Y. Jeong, S. K. Lee, Y. W. Kang, S. N. Jang,TÀI LIỆU THAM KHẢO Y. J. Choi, and D. H. Kim, “Relationship between1. S. Nimesh, R. Tomar, M. Kumar, N. Tyagi, and ED and depression among middle-aged and elderly P. K. Shukla, “Erectile Dysfunction: An Update,” men in Korea: Hallym aging study,” Int. J. Impot. Adv. Medical, Dent. Heal. Sci., vol. 2, no. 1, pp. Res., vol. 23, no. 5, pp. 227–234, 2011, doi: 04–07, 2019, doi: 10.5530/amdhs.2019.1.3. 10.1038/ijir.2011.32.2. H. A. Feldman, I. Goldstein, D. G. 6. G. S. Malhi and J. J. Mann, “Depression,” Hatzichristou, R. J. Krane, and J. B. Lancet, vol. 392, no. 10161, pp. 2299–2312, 2018, McKinlay, “Impotence and its medical and doi: 10.1016/S0140-6736(18)31948-2. psychosocial correlates: results of the 7. H. I. Sadock, B. J., Sadock, V. A., Ruiz, P., & Massachusetts Male Aging Study.,” J. Urol., vol. Kaplan, Kaplan and Sadock’s comprehensive textbook 151, no. 1, pp. 54–61, Jan. 1994, doi: of psychiatry, 10th ed. Wolters Kluwer., 2017. 10.1016/s0022-5347(17)34871-1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA LẠC NỘI MẠC TRONG CƠ TỬ CUNG Đặng Hoàng Hà1, Lê Hoàng2, Hoàng Đình Âu3TÓM TẮT (adenomyoma) chiếm 18,5%. Sự xuất hiện của nang trong LNMTCTC chiếm 100%. Tổn thương nằm ở vị trí 23 Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh lớp trongcơ tử cung (77,8%), lớp giữa cơ tử cungtrên siêu âm qua âm đạo (TVS) và cộng hưởng từ của (96,3%) và lớp ngoài cơ tử cung (88,9%). Mức độ củalạc nội mạc trong cơ tử cung (adenomyosis). Phương bệnh mức độ nhẹ chiếm 22,2%; mức độ vừa là 33,3%pháp nghiên cứu: 31 bệnh nhân nữ đi khám phụ và nặng chiếm 44,5%. Đường kính trung bình củakhoa hoặc vô sinh do có triệu chứng lâm sàng nghi LNMTCTC là 41,1 ± 15mm. Đặc điểm trên hình ảnhngờ LNMTCTC, được siêu âm qua đường âm đạo, MRI: tín hiệu cường độ hỗn hợp trên T1W là 64,5%,chụp cộng hưởng từ tử cung tại bệnh viện Đại học Y trên T2W là 48,4%, tăng tín hiệu trên T1FS là 9,7%Hà Nội và bệnh viện đa khoa Tâm Anh và đồng ý liên quan với tình trạng chảy máu. Độ dày trung bìnhtham gia nghiên cứu. Kết quả: Có 31 bệnh nhân của vùng nối là 22,3 ± 17,5mm. Các bệnh vùng chậuvớituổi trung bình là 42,03 ± 6,4 tuổi. Triệu chứng đi kèm với LNMTCTC: u xơ tử cung (32,3%), u nangđau bụng kinhchiếm khoảng 90.3%. Có 27% trường buồng trứng đơn thuần (9,7%), nang lạc nội mạc tửhợp có hình ảnh LNMTCTC trên TVS. Hình ảnh trên cung trong buồng trứng (32,3%), u quái buồng trứngsiêu âm bao gồm: nhiều nang nhỏ trong lớp cơ tử (6,5%). Kết luận: Trong các trường hợp nghi ngờcung chiếm 83,9%, các đảo tăng âm trong cơ tử cung LNMTCTC trên lâm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh siêu âm, hình ảnh cộng hưởng từ của lạc nội mạc trong cơ tử cung TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021V. KẾT LUẬN 3. D. M. Lee et al., “Cohort profile: The european male ageing study,” Int. J. Epidemiol., vol. 42, no. Trầm cảm xuất hiện với tỉ lệ tương đối cao ở 2, pp. 391–401, 2013, doi: 10.1093/ije/dyr234.những bệnh nhân có RLCD, người bệnh có rối 4. G. Rastrelli and M. Maggi, “Erectile dysfunctionloạn cương dương cần được sàng lọc các triệu in fit and healthy young men: Psychological orchứng của trầm cảm, nhất là người bệnh có độ pathological?,” Translational Andrology and Urology, vol. 6, no. 1. AME Publishing Company,tuổi dưới 40 tuổi. pp. 79–90, 2017, doi: 10.21037/tau.2016.09.06. 5. J. Y. Jeong, S. K. Lee, Y. W. Kang, S. N. Jang,TÀI LIỆU THAM KHẢO Y. J. Choi, and D. H. Kim, “Relationship between1. S. Nimesh, R. Tomar, M. Kumar, N. Tyagi, and ED and depression among middle-aged and elderly P. K. Shukla, “Erectile Dysfunction: An Update,” men in Korea: Hallym aging study,” Int. J. Impot. Adv. Medical, Dent. Heal. Sci., vol. 2, no. 1, pp. Res., vol. 23, no. 5, pp. 227–234, 2011, doi: 04–07, 2019, doi: 10.5530/amdhs.2019.1.3. 10.1038/ijir.2011.32.2. H. A. Feldman, I. Goldstein, D. G. 6. G. S. Malhi and J. J. Mann, “Depression,” Hatzichristou, R. J. Krane, and J. B. Lancet, vol. 392, no. 10161, pp. 2299–2312, 2018, McKinlay, “Impotence and its medical and doi: 10.1016/S0140-6736(18)31948-2. psychosocial correlates: results of the 7. H. I. Sadock, B. J., Sadock, V. A., Ruiz, P., & Massachusetts Male Aging Study.,” J. Urol., vol. Kaplan, Kaplan and Sadock’s comprehensive textbook 151, no. 1, pp. 54–61, Jan. 1994, doi: of psychiatry, 10th ed. Wolters Kluwer., 2017. 10.1016/s0022-5347(17)34871-1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA LẠC NỘI MẠC TRONG CƠ TỬ CUNG Đặng Hoàng Hà1, Lê Hoàng2, Hoàng Đình Âu3TÓM TẮT (adenomyoma) chiếm 18,5%. Sự xuất hiện của nang trong LNMTCTC chiếm 100%. Tổn thương nằm ở vị trí 23 Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh lớp trongcơ tử cung (77,8%), lớp giữa cơ tử cungtrên siêu âm qua âm đạo (TVS) và cộng hưởng từ của (96,3%) và lớp ngoài cơ tử cung (88,9%). Mức độ củalạc nội mạc trong cơ tử cung (adenomyosis). Phương bệnh mức độ nhẹ chiếm 22,2%; mức độ vừa là 33,3%pháp nghiên cứu: 31 bệnh nhân nữ đi khám phụ và nặng chiếm 44,5%. Đường kính trung bình củakhoa hoặc vô sinh do có triệu chứng lâm sàng nghi LNMTCTC là 41,1 ± 15mm. Đặc điểm trên hình ảnhngờ LNMTCTC, được siêu âm qua đường âm đạo, MRI: tín hiệu cường độ hỗn hợp trên T1W là 64,5%,chụp cộng hưởng từ tử cung tại bệnh viện Đại học Y trên T2W là 48,4%, tăng tín hiệu trên T1FS là 9,7%Hà Nội và bệnh viện đa khoa Tâm Anh và đồng ý liên quan với tình trạng chảy máu. Độ dày trung bìnhtham gia nghiên cứu. Kết quả: Có 31 bệnh nhân của vùng nối là 22,3 ± 17,5mm. Các bệnh vùng chậuvớituổi trung bình là 42,03 ± 6,4 tuổi. Triệu chứng đi kèm với LNMTCTC: u xơ tử cung (32,3%), u nangđau bụng kinhchiếm khoảng 90.3%. Có 27% trường buồng trứng đơn thuần (9,7%), nang lạc nội mạc tửhợp có hình ảnh LNMTCTC trên TVS. Hình ảnh trên cung trong buồng trứng (32,3%), u quái buồng trứngsiêu âm bao gồm: nhiều nang nhỏ trong lớp cơ tử (6,5%). Kết luận: Trong các trường hợp nghi ngờcung chiếm 83,9%, các đảo tăng âm trong cơ tử cung LNMTCTC trên lâm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học Việt Nam Bài viết về y học Siêu âm qua đường âm đạo Lạc nội mạc trong cơ tử cung Hình ảnh cộng hưởng từGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 193 0 0 -
6 trang 182 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 182 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 181 0 0 -
8 trang 180 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 177 0 0 -
6 trang 168 0 0