Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng dụng cụ với cấu hình toàn ốc chân cung
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 360.35 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vẹo cột sống (VCS) vô căn là dạng thường gặp nhất. Các tác giả trình bày 55 ca VCS vô căn được phẫu thuật từ năm 2002 đến 2012 tại khoa Cột Sống A, BV Chấn thương Chỉnh hình TP.HCM bằng phương pháp nắn chỉnh lối sau với cấu hình toàn ốc chân cung. Dữ liệu như sau: Thời gian mổ trung bình (ph): 311.2 ± 58,9 (200- 460).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng dụng cụ với cấu hình toàn ốc chân cungCHUYÊN ĐỀ CỘT SỐNGNGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VẸO CỘTSỐNG VÔ CĂN BẰNG DỤNG CỤ VỚI CẤU HÌNH TOÀN ỐC CHÂN CUNG Trần Quang Hiển* Võ Văn Thành*Tóm tắt: nghĩa như là một biến dạng của cột sống, biểu hiện Vẹo cột sống (VCS) vô căn là dạng thường gặp nhất. Các bởi cột sống nghiêng sang bên và cố định ở tư thếtác giả trình bày 55 ca VCS vô căn được phẫu thuật từ năm2002 đến 2012 tại khoa Cột Sống A, BV Chấn thương Chỉnh xoay của cột sống mà không có những nguyênhình TP.HCM bằng phương pháp nắn chỉnh lối sau với cấu nhân được biết trước đó.hình toàn ốc chân cung. Dữ liệu như sau: Thời gian mổ trung Việc điều trị phẫu thuật VCS có thể thực hiệnbình (ph): 311.2 ± 58,9 (200- 460). Lượng máu mất (ml):947.3 ± 407.6 (300- 1700). Lượng máu truyền (250ml/ĐV) - bằng lối vào trước, lối vào sau hay phối hợp cả haiMáu toàn phần: 2.8 ±1.2 (1- 6), Hồng cầu lắng: 2.4 ±1.4 (1- lối tùy theo chỉ định phẫu thuật cho từng trường6.5). Huyết thanh: 3.1 ± 1.7 (1- 8). Cobb trung bình trước mổ: hợp vẹo. Cùng với những tiến bộ về y học, các68.0 ± 24.9 (35- 138.0). Cobb trung bình sau mổ: 30.3 ±17.8(7.0- 76.0). Cobb lúc TD 3 tháng: 31.1 ± 18.0 (7.0- 78.0). chuyển biến về chỉ định điều trị phẫu thuật, sửCobb lúc theo dõi lần chót: 31.5 ± 18.2 (8.0- 78.0). Độ sửa dụng dụng cụ và cấu hình dụng cụ đã thay đổigóc Cobb sau mổ: 37.6 ± 14.8 (18.0- 98.0). Tỉ lệ sửa sau mổ: nhiều trong những năm gần đây. Tại Việt Nam,57.5% (25.3- 86.7). Duy trì độ nắn chỉnh tốt lúc theo dõi cuốicùng. Theo dõi 32.4 tháng (12- 115). Cấu hình toàn ốc chân hiện nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu vềcung rất đáng tin cậy trong phẫu thuật nắn chỉnh VCS vô căn. đề tài điều trị phẫu thuật VCS. Từ khóa: VCS vô căn, cấu hình toàn ốc chân cung, phẫuthuật nắn chỉnh VCS, góc Cobb ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNAbstract: CỨUTHE SURGICAL MANAGEMENT FOR IDIOPATHIC 1. Đối tượng nghiên cứu: SCOLIOSIS BY POSTERIOR CORRECTION Những bệnh nhân VCS vô căn có góc Cobb ≥ FIXATION WITH WHOLE PEDICLE SCREW 40 độ, được khám và điều trị phẫu thuật tại khoa CONSTRUCT Idiopathic scoliosis is the most frequent form of spinal Cột sống A, Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình-deformity. The authors present a group of 55 patients TP.HCM trong thời gian từ tháng 4 năm 2002 đếnoperated from 2002 to 2011 in Spinal Surgery Department A, tháng 4 năm 2011.Hospital for Trauma Orthopedics, HCMC, Viet Nam by Tiêu chuẩn chọn bệnh:surgical management by posterior correction with wholepedicle screw construct.The data is as followed: Mean - 55 bệnh nhân bị VCS vô căn có góc Cobb ≥surgical time (mn): 311,2 ± 58,9 (200- 460). Blood loss (ml): 40 độ, điều trị phẫu thuật chỉnh vẹo lối sau bằng947.3 ± 407.6 (300- 1700). Blood transfusion (250ml/unit)- dụng cụ có cấu hình toàn ốc chân cung tại Khoawhole blood: 2.8 ±1.2 (1- 6), concentrated RBC: 2.4 ±1.4 (1-6.5). Serum: 3.1 ± 1.7 (1- 8). Mean pre-op Cobb: 68.0 ± 24.9 Cột Sống A Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình,(35- 138.0). Mean post-op Cobb: 30.3 ±17.8 (7.0- 76.0). Cobb TP.HCM trong thời gian từ tháng 4 năm 2002 đếnat FU 3 months: 31.1 ± 18.0 (7.0- 78.0). Cobb at final FU: tháng 4 năm 2011.31.5 ± 18.2 (8.0- 78.0). Cobb correction at post-op: 37.6 ± Tiêu chuẩn loại trừ:14.8 (18.0- 98.0). Correction rate at post-op: 57.5% (25.3-86.7). Cobb at FU 3 months: 31.1 ±18.0 (7.0- 78.0). Cobb at - Các trường hợp VCS có nguyên nhân như:final FU: 31.5 ± 18.2 (8.0- 78.0). Good maintenance of VCS bẩm sinh, VCS do bệnh lý thần kinh cơ, do ucorrection at final FU. FU: 32.4 months (12- 115).The wholepedicle screw constructis very reliable for the correction of sợi thần kinh, do rối loạn trung mô như Marfan, doidiopathic scoliosis. sốt bại liệt. - V ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng dụng cụ với cấu hình toàn ốc chân cungCHUYÊN ĐỀ CỘT SỐNGNGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VẸO CỘTSỐNG VÔ CĂN BẰNG DỤNG CỤ VỚI CẤU HÌNH TOÀN ỐC CHÂN CUNG Trần Quang Hiển* Võ Văn Thành*Tóm tắt: nghĩa như là một biến dạng của cột sống, biểu hiện Vẹo cột sống (VCS) vô căn là dạng thường gặp nhất. Các bởi cột sống nghiêng sang bên và cố định ở tư thếtác giả trình bày 55 ca VCS vô căn được phẫu thuật từ năm2002 đến 2012 tại khoa Cột Sống A, BV Chấn thương Chỉnh xoay của cột sống mà không có những nguyênhình TP.HCM bằng phương pháp nắn chỉnh lối sau với cấu nhân được biết trước đó.hình toàn ốc chân cung. Dữ liệu như sau: Thời gian mổ trung Việc điều trị phẫu thuật VCS có thể thực hiệnbình (ph): 311.2 ± 58,9 (200- 460). Lượng máu mất (ml):947.3 ± 407.6 (300- 1700). Lượng máu truyền (250ml/ĐV) - bằng lối vào trước, lối vào sau hay phối hợp cả haiMáu toàn phần: 2.8 ±1.2 (1- 6), Hồng cầu lắng: 2.4 ±1.4 (1- lối tùy theo chỉ định phẫu thuật cho từng trường6.5). Huyết thanh: 3.1 ± 1.7 (1- 8). Cobb trung bình trước mổ: hợp vẹo. Cùng với những tiến bộ về y học, các68.0 ± 24.9 (35- 138.0). Cobb trung bình sau mổ: 30.3 ±17.8(7.0- 76.0). Cobb lúc TD 3 tháng: 31.1 ± 18.0 (7.0- 78.0). chuyển biến về chỉ định điều trị phẫu thuật, sửCobb lúc theo dõi lần chót: 31.5 ± 18.2 (8.0- 78.0). Độ sửa dụng dụng cụ và cấu hình dụng cụ đã thay đổigóc Cobb sau mổ: 37.6 ± 14.8 (18.0- 98.0). Tỉ lệ sửa sau mổ: nhiều trong những năm gần đây. Tại Việt Nam,57.5% (25.3- 86.7). Duy trì độ nắn chỉnh tốt lúc theo dõi cuốicùng. Theo dõi 32.4 tháng (12- 115). Cấu hình toàn ốc chân hiện nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu vềcung rất đáng tin cậy trong phẫu thuật nắn chỉnh VCS vô căn. đề tài điều trị phẫu thuật VCS. Từ khóa: VCS vô căn, cấu hình toàn ốc chân cung, phẫuthuật nắn chỉnh VCS, góc Cobb ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNAbstract: CỨUTHE SURGICAL MANAGEMENT FOR IDIOPATHIC 1. Đối tượng nghiên cứu: SCOLIOSIS BY POSTERIOR CORRECTION Những bệnh nhân VCS vô căn có góc Cobb ≥ FIXATION WITH WHOLE PEDICLE SCREW 40 độ, được khám và điều trị phẫu thuật tại khoa CONSTRUCT Idiopathic scoliosis is the most frequent form of spinal Cột sống A, Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình-deformity. The authors present a group of 55 patients TP.HCM trong thời gian từ tháng 4 năm 2002 đếnoperated from 2002 to 2011 in Spinal Surgery Department A, tháng 4 năm 2011.Hospital for Trauma Orthopedics, HCMC, Viet Nam by Tiêu chuẩn chọn bệnh:surgical management by posterior correction with wholepedicle screw construct.The data is as followed: Mean - 55 bệnh nhân bị VCS vô căn có góc Cobb ≥surgical time (mn): 311,2 ± 58,9 (200- 460). Blood loss (ml): 40 độ, điều trị phẫu thuật chỉnh vẹo lối sau bằng947.3 ± 407.6 (300- 1700). Blood transfusion (250ml/unit)- dụng cụ có cấu hình toàn ốc chân cung tại Khoawhole blood: 2.8 ±1.2 (1- 6), concentrated RBC: 2.4 ±1.4 (1-6.5). Serum: 3.1 ± 1.7 (1- 8). Mean pre-op Cobb: 68.0 ± 24.9 Cột Sống A Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình,(35- 138.0). Mean post-op Cobb: 30.3 ±17.8 (7.0- 76.0). Cobb TP.HCM trong thời gian từ tháng 4 năm 2002 đếnat FU 3 months: 31.1 ± 18.0 (7.0- 78.0). Cobb at final FU: tháng 4 năm 2011.31.5 ± 18.2 (8.0- 78.0). Cobb correction at post-op: 37.6 ± Tiêu chuẩn loại trừ:14.8 (18.0- 98.0). Correction rate at post-op: 57.5% (25.3-86.7). Cobb at FU 3 months: 31.1 ±18.0 (7.0- 78.0). Cobb at - Các trường hợp VCS có nguyên nhân như:final FU: 31.5 ± 18.2 (8.0- 78.0). Good maintenance of VCS bẩm sinh, VCS do bệnh lý thần kinh cơ, do ucorrection at final FU. FU: 32.4 months (12- 115).The wholepedicle screw constructis very reliable for the correction of sợi thần kinh, do rối loạn trung mô như Marfan, doidiopathic scoliosis. sốt bại liệt. - V ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thời sự y học Bài viết về y học Y học Việt Nam VCS vô căn Cấu hình toàn ốc chân cung Phẫu thuật nắn chỉnh VCSGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 179 0 0 -
6 trang 172 0 0