Danh mục

Nghiên cứu giá trị siêu âm đàn hồi bán định lượng (Semi quantitative) trong chẩn đoán u vú

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 964.66 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày sự kết hợp siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi (SAĐH)bán tự động, từ đó tính giá trị ngưỡng (cut-off value)của SAĐH trong chẩn đoán u vú lành-ác. Phương pháp: Bệnh nhân nữ có u vú được siêu âm vú B-mode bằng máy WS80A-Samsung, đánh giá Bi-rads u, sau đó dùng SAĐH khảo sát bản đồ màu (theo thang điểm Tsukuba-score) và tính tỷ lệ B/A(B= tổn thương u, A= mô mỡ lành bên trên tổn thương).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu giá trị siêu âm đàn hồi bán định lượng (Semi quantitative) trong chẩn đoán u vú NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ SIÊU ÂM ĐÀN HỒI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BÁN ĐỊNH LƯỢNG (SEMI-QUANTITATIVE) TRONG CHẨN ĐOÁN U VÚ SCIENTIFIC RESEARCH Research Value of Strain Elastography (Semi-quantitative) in Breast Tumor Diagnosis. Jasmine Thanh Xuân*, Phan Thanh Hải* SUMMARY Objective: Combined B-mode ultrasound and Strain Elastography Imaging (Semi-quantitative) which calculates the cut- off value of Strain Elastography in diagnosis of benign /malignant breast tumor. Method: Patients with breast tumors were combined B-mode breast ultrasound, using the WS80A equipment (Samsung), and Strain Elastography (Semi-quantitative), followed by Tsukuba-score and Ratio (B/A) (A= tumor lesion, B = fatty tissue above the lesion). From that, evaluated the accuracy, specificity, positive predictive value, accuracy and cut-off values of the Strain Elastography for diagnosis of benign/malignant breast tumors. Results: 93 women with breast tumors (67 benign tumors, 26 breast cancers), diagnosed by cytology and histopathology. The average rate of semi-quantitative in malignant and benign tumors compared to fat tissue respectively was (4.73 +/- 2.45) and (1.85 +/- 0.92). The area under the ROC curve is 0.92. The cut-off value was (2.43) has the highest sensitivity (88.5%) and the specificity (82.1%) in the diagnosis of malignant tumors. Positive predictive value (92.8%), accuracy (82.3%). Conclusion: Using Strain Elastography to measure the elasticity ratio of the breast tumor compared to fat tissue, with a cut- off values (2.43), with high sensitivity and specificity in diagnosis of benign /malignant breast tumor, which complements the breast Bi- rads categories classification. Key words: Strain Elastography (SE), Semi-quantitative, benign /malignant breast tumor, Tsukuba-score , Ratio (B/A).* Trung tâm Medic TP HCM42 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 29 - 1/2018 NGHIÊN CỨU KHOA HỌCI. TỔNG QUAN •Phương tiện nghiên cứu: Máy siêu âm WS80A Siêu âm đàn hồi (SAĐH) đã được nghiên cứu từ (Samsung), đầu dò thẳng tần số 5-12MHz, có phầnđầu thập niên 1990 và ứng dụng (trong khám gan, giáp, mềm SAĐH bán tự động được cài đặt sẵn trong máy.vú, tiền liệt tuyến..) để đánh giá độ đàn hồi của mô, •Phần mềm SPSS 20 dùng trong thống kê y họccho biết thông tin về cấu tạo cơ học (độ cứng, độ nhớt) để tính độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác và giá trịcủa cấu trúc cần khảo sát. Về nguyên lý, mô sẽ bị biếndạng khi bị đè ấn từ ngoài hoặc từ bên trong. Mô bình ngưỡng (cut-off value).thường, mềm sẽ bị dời chỗ nhiều, biến dạng nhiều. Mô - Đọc kết quả bản đồ màu: theo Tsukuba (đề nghịbệnh lý, cứng hơn, ít bị dời chỗ hơn và biến dạng ít 5 thang điểm cho SA ĐH nén= 5 Point Scale Elasticityhơn. Scores) SAĐH bán định lượng đã được nhiều tác giảnước ngoài nghiên cứu nhưng tại Việt Nam chưa đượcnghiên cứu nhiều. Nghiên cứu của chúng tôi dùng phương phápSAĐH đè ép bằng tay (SAĐH bán tự động) của đầu dòthẳng để khảo sát khối u vú trên bệnh nhân. Kết quả:thể hiện ở hai giá trị: Bản đồ đàn hồi (Elastogram, tínhtheo thang điểm của Tsukuba) và tính tỷ lệ về độ đànhồi giữa khối u và mô mỡ trước vú (Ratio B/A). •Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả tổn thương u vú theo phân l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: