Nghiên cứu hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lí tiền sản giật sản giật bằng canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao tiền sản giật - sản giật
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 227.97 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lý Tiền sản giật – Sản giật bằng canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lí tiền sản giật sản giật bằng canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao tiền sản giật - sản giật TRƯƠNG QUANG VINH, CAO NGỌC THÀNH, NGUYỄN VŨ QUỐC HUY, VÕ VĂN ĐỨC,SẢN KHOA VÀ SƠ SINH NGUYỄN THỊ DIỄM THƯ, TRẦN MẠNH LINH NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG BỆNH LÍ TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT BẰNG CANXI Ở NHỮNGTHAI PHỤ CÓ NGUY CƠ CAO TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT Trương Quang Vinh, Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Võ Văn Đức, Nguyễn Thị Diễm Thư, Trần Mạnh Linh Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt rối loạn tăng HA trong thai kỳ và tỷ lệ TSG cũng như Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả điều trị cải thiện các kết quả thai kỳ bất lợi. dự phòng bệnh lý Tiền sản giật – Sản giật bằng canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao. Abstract Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm CALCIUM SUPPLEMENTATION DURING PREGNANCY sàng ngẫu nhiên có đối chứng. Trong số 2.998 thai FOR PREVENTING HYPERTENSIVE DISORDERS phụ đến khám, sàng lọc và theo dõi thai nghén tại Objective: To study the effect of aspirin in the Khoa Phụ Sản, Bệnh viện Đại học Y dược Huế từ prevention of pre-eclampsia in high-risk women. 09/2012 đến 03/2015, phát hiện 487 trường hợp Materials and methods: A randomized thai nghén nguy cơ cao các rối loạn tăng HA trong controlled trial study design. From the 487 high risk thai kỳ. Trong đó 120 trường hợp đã được điều trị pregnancy, 120 participants were randomised to start dự phòng TSG bằng sử dụng Calcium Cacbonat canlcium 1g/day at 20 to 32 gestation. liều 1 gram/ngày bắt đầu từ tuổi thai tuần 20 đến Results: Of 2,998 patients with complete outcome 32 tuần. data, there were 3.74% of hypertension disorder, and Kết quả: Tỷ lệ các rối loạn tăng huyết áp trong thai 2.84% cases of pre-eclampsia. kỳ chiếm 3,74% so với toàn bộ thai nghén, trong đó Calcium supplementation during pregnancy did Tiền sản giật chiếm tỷ lệ 2,84%. not reduce the rate of pre-eclampsia (relative risk Tỷ lệ các rối loạn tăng HA trong thai kỳ và tỷ lệ TSG (RR) 0.55, 95% CI 0.29 – 1.03, p=0,062); hypertension chung ở nhóm điều trị canxi và nhóm chứng, tương disorder (RR 0,59, 95% CI 0.35 – 1,01, p=0,053). ứng là 23,05% và 12,50%, 18,00% và 9,20%. Tuy nhiên, Conclusion: Calcium supplementation during can thiệp canxi không cải thiện tỷ lệ TSG so với nhóm pregnancy did not prevent pre-eclampsia, pregnancy- chứng (RR = 0,55, CKT 95%; 0,29–1,03, p=0,062). associated hypertension, or adverse outcomes in high Không có sự khác biệt về tỷ lệ tăng HA thai nghén, risk pregnant. tăng HA mãn, TSG chồng chất như kết quả thai kỳ và Key word: hypertension disorder, pre-eclampsia, các biến chứng giữa 2 nhóm. gestational hypertension; screening, pregnancy, Kết luận: Điều trị canxi không làm giảm tỷ lệ các prevention, prophylaxis1. Đặt vấn đề triển thuộc châu Phi và châu Á, gần 1/10 các trường hợp Tiền sản giật – sản giật (TSG – SG) là bệnh lý thường tử vong mẹ có liên quan đến rối loạn huyết áp trong thaigặp trong thai kỳ, theo tổ chức Y tế Thế giới, tỷ lệ TSG kỳ, ở châu Mỹ Latin, 1/4 trường hợp tử vong mẹ được xácthay đổi khoảng 5 – 10% trong tất cả các lần mang thai định do TSG kết hợp với những biến chứng kèm theo.và có thể gặp đến 18% tại các nước đang phát triển [13]. Đặc biệt, tử vong chu sinh tăng gấp 5 lần ở các thai phụĐây là bệnh lý có nhiều biến chứng cho cả thai nhi và bà TSG do hậu quả của thai chậm phát triển trong tử cungmẹ, đặc biệt là một trong năm tai biến sản khoa hàng và sinh non [15]. Ở Việt Nam, tỷ lệ TSG – SG chưa đượcđầu gây tử vong mẹ và trẻ sơ sinh. Không những vậy, thống kê đầy đủ. Tại Bệnh viện Trung ương Huế, nghiênhậu quả của TSG – SG còn kéo dài dai dẳng sau khi sinh, cứu trong những năm 90 thì tỷ lệ TSG là 8,35% [4], theoở các lần sinh tiếp theo và là yếu tố nguy cơ liên quan tác giả Ngô Văn Tài, năm 2001, tỷ lệ TSG tại Bệnh việnđến các bệnh lý tim mạch. Ở một số nước đang phát Phụ sản Trung ương là 4% [6].Tạp chí PHỤ SẢN Tác giả liên hệ (Corresponding author): Trương Quang Vinh, email: vinhbms@yahoo.com.vn Ngày nhận bài (received): 18/07/2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 01/08/2015. Ngày bài báo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lí tiền sản giật sản giật bằng canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao tiền sản giật - sản giật TRƯƠNG QUANG VINH, CAO NGỌC THÀNH, NGUYỄN VŨ QUỐC HUY, VÕ VĂN ĐỨC,SẢN KHOA VÀ SƠ SINH NGUYỄN THỊ DIỄM THƯ, TRẦN MẠNH LINH NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG BỆNH LÍ TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT BẰNG CANXI Ở NHỮNGTHAI PHỤ CÓ NGUY CƠ CAO TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT Trương Quang Vinh, Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Võ Văn Đức, Nguyễn Thị Diễm Thư, Trần Mạnh Linh Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt rối loạn tăng HA trong thai kỳ và tỷ lệ TSG cũng như Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả điều trị cải thiện các kết quả thai kỳ bất lợi. dự phòng bệnh lý Tiền sản giật – Sản giật bằng canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao. Abstract Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm CALCIUM SUPPLEMENTATION DURING PREGNANCY sàng ngẫu nhiên có đối chứng. Trong số 2.998 thai FOR PREVENTING HYPERTENSIVE DISORDERS phụ đến khám, sàng lọc và theo dõi thai nghén tại Objective: To study the effect of aspirin in the Khoa Phụ Sản, Bệnh viện Đại học Y dược Huế từ prevention of pre-eclampsia in high-risk women. 09/2012 đến 03/2015, phát hiện 487 trường hợp Materials and methods: A randomized thai nghén nguy cơ cao các rối loạn tăng HA trong controlled trial study design. From the 487 high risk thai kỳ. Trong đó 120 trường hợp đã được điều trị pregnancy, 120 participants were randomised to start dự phòng TSG bằng sử dụng Calcium Cacbonat canlcium 1g/day at 20 to 32 gestation. liều 1 gram/ngày bắt đầu từ tuổi thai tuần 20 đến Results: Of 2,998 patients with complete outcome 32 tuần. data, there were 3.74% of hypertension disorder, and Kết quả: Tỷ lệ các rối loạn tăng huyết áp trong thai 2.84% cases of pre-eclampsia. kỳ chiếm 3,74% so với toàn bộ thai nghén, trong đó Calcium supplementation during pregnancy did Tiền sản giật chiếm tỷ lệ 2,84%. not reduce the rate of pre-eclampsia (relative risk Tỷ lệ các rối loạn tăng HA trong thai kỳ và tỷ lệ TSG (RR) 0.55, 95% CI 0.29 – 1.03, p=0,062); hypertension chung ở nhóm điều trị canxi và nhóm chứng, tương disorder (RR 0,59, 95% CI 0.35 – 1,01, p=0,053). ứng là 23,05% và 12,50%, 18,00% và 9,20%. Tuy nhiên, Conclusion: Calcium supplementation during can thiệp canxi không cải thiện tỷ lệ TSG so với nhóm pregnancy did not prevent pre-eclampsia, pregnancy- chứng (RR = 0,55, CKT 95%; 0,29–1,03, p=0,062). associated hypertension, or adverse outcomes in high Không có sự khác biệt về tỷ lệ tăng HA thai nghén, risk pregnant. tăng HA mãn, TSG chồng chất như kết quả thai kỳ và Key word: hypertension disorder, pre-eclampsia, các biến chứng giữa 2 nhóm. gestational hypertension; screening, pregnancy, Kết luận: Điều trị canxi không làm giảm tỷ lệ các prevention, prophylaxis1. Đặt vấn đề triển thuộc châu Phi và châu Á, gần 1/10 các trường hợp Tiền sản giật – sản giật (TSG – SG) là bệnh lý thường tử vong mẹ có liên quan đến rối loạn huyết áp trong thaigặp trong thai kỳ, theo tổ chức Y tế Thế giới, tỷ lệ TSG kỳ, ở châu Mỹ Latin, 1/4 trường hợp tử vong mẹ được xácthay đổi khoảng 5 – 10% trong tất cả các lần mang thai định do TSG kết hợp với những biến chứng kèm theo.và có thể gặp đến 18% tại các nước đang phát triển [13]. Đặc biệt, tử vong chu sinh tăng gấp 5 lần ở các thai phụĐây là bệnh lý có nhiều biến chứng cho cả thai nhi và bà TSG do hậu quả của thai chậm phát triển trong tử cungmẹ, đặc biệt là một trong năm tai biến sản khoa hàng và sinh non [15]. Ở Việt Nam, tỷ lệ TSG – SG chưa đượcđầu gây tử vong mẹ và trẻ sơ sinh. Không những vậy, thống kê đầy đủ. Tại Bệnh viện Trung ương Huế, nghiênhậu quả của TSG – SG còn kéo dài dai dẳng sau khi sinh, cứu trong những năm 90 thì tỷ lệ TSG là 8,35% [4], theoở các lần sinh tiếp theo và là yếu tố nguy cơ liên quan tác giả Ngô Văn Tài, năm 2001, tỷ lệ TSG tại Bệnh việnđến các bệnh lý tim mạch. Ở một số nước đang phát Phụ sản Trung ương là 4% [6].Tạp chí PHỤ SẢN Tác giả liên hệ (Corresponding author): Trương Quang Vinh, email: vinhbms@yahoo.com.vn Ngày nhận bài (received): 18/07/2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 01/08/2015. Ngày bài báo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Dự phòng bệnh lý tiền sản giật Tiền sản giật Rối loạn tăng HA HA thai nghénTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 186 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 184 0 0 -
6 trang 174 0 0