Nghiên cứu hiệu quả gây sẩy thai của misoprostol đối với những trường hợp thai dị tật tuổi thai từ 13 đến 22 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 193.96 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dị tật bẩm sinh thai nhi thường được phát hiện vào quý II của thời kỳ thai nghén. Sử dụng Misoprostol (MSP) đơn thuần để gây sẩy thai là phương pháp được áp dụng rộng rãi nhất hiện nay. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả gây sẩy thai của MSP đơn thuần đối với thai dị tật ở tuổi thai từ 13 đến 22 tuần.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả gây sẩy thai của misoprostol đối với những trường hợp thai dị tật tuổi thai từ 13 đến 22 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013Tạp chí phụ sản - 12(2), 103-107, 2014 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GÂY SẨY THAI CỦA MISOPROSTOL ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP THAI DỊ TẬT TUỔI THAI TỪ 13 ĐẾN 22 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2013 Nguyễn Thị Lan Hương(1), Nguyễn Lê Minh(2), Chu Bích Hà(1) (1) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương, (2) Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Congenital malformation is usually detected Dị tật bẩm sinh thai nhi thường được phát hiện vào in second trimester. Using MSP is the method of quý II của thời kỳ thai nghén. Sử dụng Misoprostol (MSP) medical abortion applied most popularly at present. đơn thuần để gây sẩy thai là phương pháp được áp dụng Objectives: To assess the efficacy of using MSP to rộng rãi nhất hiện nay. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá abort on fetal malfortmation of the gestational age hiệu quả gây sẩy thai của MSP đơn thuần đối với thai dị from 13 to 22 weeks. Materials and methods: A tật ở tuổi thai từ 13 đến 22 tuần. Đối tượng và phương prospective study including 106 pregnant women pháp nghiên cứu: 106 thai phụ có thai dị tật tuổi thai từ having fetals malformation from 13 to 22 weeks 13 đến 22 tuần đến phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung of gestational age. All woman were consent for ương từ tháng 7/2013 đến 12/2013. Thai 13 – 17 tuần: medical abortion and recruited from 7/2013 to ngậm dưới lưỡi 1 viên MSP 200 mcg mỗi 3 giờ, tối đa 5 liều 12/2013 at The National hospital of Obstetrics đến khi thai sẩy. Thai 18 – 22 tuần: ngậm dưới lưỡi 1 viên and Gynecology. 13-17 weeks of gestation: MSP MSP 200 mcg mỗi 5 giờ, tối đa 3 liều đến khi thai sẩy. Mỗi was bucally administred 1 tablet 200 mcg every 3 đợt không quá 3 ngày, tối đa 3 đợt, khoảng cách giữa các hours up to 5 times until abortion. 18-22 weeks of đợt 5 - 7 ngày. Kết quả: Tỷ lệ dị tật bẩm sinh của hệ thần gestation: MSP was bucally administred 1 tablet kinh trung ương: 27%, tỷ lệ di tật bẩm sinh của vùng mặt 200 mcg every 5 hours up to 3 times until abortion. – cổ: 26%, tỷ lệ dị tật do bất thường nhiễm sắc thể: 15%. Each treatment period was not more than 3 Tỉ lệ sẩy thai: 92,5%. Liều MSP trung bình: 6,5 ± 5,14 viên. days, maximum 3 periods, the distance between Thời gian sẩy thai trung bình: 39,4 ± 39,57 giờ. Nạo buồng periods was from 5 to 7 days. Results: The rate tử cung sau sẩy thai: 100%. Tỉ lệ tai biến: 0%. Ít tác dụng of nervous system malformation: 27%, face-neck phụ. Kết luận: Dị tật bẩm sinh của hệ thần kinh trung malformation: 26%, chromosomal disorder: 15%. ương, của vùng mặt – cổ, dị tật do bất thường nhiễm sắc The rate of abortion was 92,5%. The average dosage thể chiếm tỷ lệ cao nhất. Dùng MSP đơn thuần để gây sẩy of MSP: 6,5 ± 5,14 tablets. The duration for abortion thai dị tật từ 13 - 22 tuần đạt hiệu quả cao, an toàn và ít averagely: 39,4 ± 39,57 hours. Curettage uterine: tác dụng phụ. Từ khóa: thai dị tật, phá thai, Misoprostol. 100%. No complication. Side-effects were not severe. Conclution: Nervous system malformation, Abstract face-neck malformation, chromosomal disorder TO DEFINE EFFICACY OF USING MISOPROSTOL TO had the highest rates. This methodology is highly ABORT ON FETAL M ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả gây sẩy thai của misoprostol đối với những trường hợp thai dị tật tuổi thai từ 13 đến 22 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013Tạp chí phụ sản - 12(2), 103-107, 2014 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GÂY SẨY THAI CỦA MISOPROSTOL ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP THAI DỊ TẬT TUỔI THAI TỪ 13 ĐẾN 22 TUẦN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2013 Nguyễn Thị Lan Hương(1), Nguyễn Lê Minh(2), Chu Bích Hà(1) (1) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương, (2) Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Congenital malformation is usually detected Dị tật bẩm sinh thai nhi thường được phát hiện vào in second trimester. Using MSP is the method of quý II của thời kỳ thai nghén. Sử dụng Misoprostol (MSP) medical abortion applied most popularly at present. đơn thuần để gây sẩy thai là phương pháp được áp dụng Objectives: To assess the efficacy of using MSP to rộng rãi nhất hiện nay. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá abort on fetal malfortmation of the gestational age hiệu quả gây sẩy thai của MSP đơn thuần đối với thai dị from 13 to 22 weeks. Materials and methods: A tật ở tuổi thai từ 13 đến 22 tuần. Đối tượng và phương prospective study including 106 pregnant women pháp nghiên cứu: 106 thai phụ có thai dị tật tuổi thai từ having fetals malformation from 13 to 22 weeks 13 đến 22 tuần đến phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung of gestational age. All woman were consent for ương từ tháng 7/2013 đến 12/2013. Thai 13 – 17 tuần: medical abortion and recruited from 7/2013 to ngậm dưới lưỡi 1 viên MSP 200 mcg mỗi 3 giờ, tối đa 5 liều 12/2013 at The National hospital of Obstetrics đến khi thai sẩy. Thai 18 – 22 tuần: ngậm dưới lưỡi 1 viên and Gynecology. 13-17 weeks of gestation: MSP MSP 200 mcg mỗi 5 giờ, tối đa 3 liều đến khi thai sẩy. Mỗi was bucally administred 1 tablet 200 mcg every 3 đợt không quá 3 ngày, tối đa 3 đợt, khoảng cách giữa các hours up to 5 times until abortion. 18-22 weeks of đợt 5 - 7 ngày. Kết quả: Tỷ lệ dị tật bẩm sinh của hệ thần gestation: MSP was bucally administred 1 tablet kinh trung ương: 27%, tỷ lệ di tật bẩm sinh của vùng mặt 200 mcg every 5 hours up to 3 times until abortion. – cổ: 26%, tỷ lệ dị tật do bất thường nhiễm sắc thể: 15%. Each treatment period was not more than 3 Tỉ lệ sẩy thai: 92,5%. Liều MSP trung bình: 6,5 ± 5,14 viên. days, maximum 3 periods, the distance between Thời gian sẩy thai trung bình: 39,4 ± 39,57 giờ. Nạo buồng periods was from 5 to 7 days. Results: The rate tử cung sau sẩy thai: 100%. Tỉ lệ tai biến: 0%. Ít tác dụng of nervous system malformation: 27%, face-neck phụ. Kết luận: Dị tật bẩm sinh của hệ thần kinh trung malformation: 26%, chromosomal disorder: 15%. ương, của vùng mặt – cổ, dị tật do bất thường nhiễm sắc The rate of abortion was 92,5%. The average dosage thể chiếm tỷ lệ cao nhất. Dùng MSP đơn thuần để gây sẩy of MSP: 6,5 ± 5,14 tablets. The duration for abortion thai dị tật từ 13 - 22 tuần đạt hiệu quả cao, an toàn và ít averagely: 39,4 ± 39,57 hours. Curettage uterine: tác dụng phụ. Từ khóa: thai dị tật, phá thai, Misoprostol. 100%. No complication. Side-effects were not severe. Conclution: Nervous system malformation, Abstract face-neck malformation, chromosomal disorder TO DEFINE EFFICACY OF USING MISOPROSTOL TO had the highest rates. This methodology is highly ABORT ON FETAL M ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Thai dị tật Dị tật bẩm sinh thai nhi Phương pháp phá thai ngoại khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 180 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 178 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 178 0 0 -
6 trang 169 0 0