Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật 'kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai' kết hợp vật lý trị liệu để điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 752.33 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả giảm đau và phục hồi tầm vận động khớp vai của kỹ thuật “kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai” kết hợp vật lý trị liệu để điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứng và đánh giá tác dụng không mong muốn của kỹ thuật trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật “kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai” kết hợp vật lý trị liệu để điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứngTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 14 - 6/2018NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA KỸTHUẬT “KÉO BÓC TÁCH VIÊM DÍNH KHỚP VAI DƯỚI GÂYTÊ THẦN KINH TRÊN VAI” KẾT HỢP VẬT LÝ TRỊ LIỆU ĐỂ ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐÔNG CỨNG Hoàng Tiến Ưng1, Hà Hoàng Kiệm1, Bùi Văn Tuấn1, Hoàng Văn Thắng1 TÓM TẮT Viêm quanh khớp vai thể đông cứng (VQKVĐC) là thể bệnh hay gặp, các phươngpháp điều trị bảo tồn chỉ giúp chống viêm giảm đau nhưng hạn chế tầm vận động khớprất ít được cải thiện do bao khớp bị viêm dính, nhiều trường hợp phải phẫu thuật nội soiđể bóc tách dính bao khớp. Kỹ thuật “kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thầnkinh trên vai” là sáng kiến của Bộ môn – Khoa Phục hồi chức năng BV 103, HVQY (tácgiả Hà Hoàng Kiệm) rất có hiệu quả lại đơn giản rẻ tiền đã được Hội đồng Khoa họcvà Y đức BV 103 cho phép thực hiện trong lâm sàng. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảmđau và phục hồi tầm vận động khớp vai của kỹ thuật “kéo bóc tách viêm dính khớp vaidưới gây tê thần kinh trên vai” kết hợp vật lý trị liệu để điều trị viêm quanh khớp vaithể đông cứng và đánh giá tác dụng không mong muốn của kỹ thuật trên. Đối tượng vàphương pháp: 64 BN VQKVĐC giai đoạn 2 được nghiên cứu. Điều trị nền Mobic 7,5mg× 2viên/ngày, VLTL 1 lần/ngày trong 1 tuần rồi tiến hành thủ thuật, sau thủ thuật điềutrị tiếp phác đồ trên 1 tuần. Đánh giá kết quả gồm mức độ đau theo thang điểm VAS, tầmvận động khớp đo bằng thước đo góc hai cành, phân loại mức độ hạn chế vận động theoMcGill - McRomi. Đánh giá tại 3 thời điểm ngay trước và sau thủ thuật, sau thủ thuật 1tuần. Kết quả và kết luận: Ngay sau thủ thuật mức độ giảm đau không khác biệt so vớitrước thủ thuật nhưng sau 1 tuần giảm đau rất tốt, không còn BN nào đau vừa và nặng,còn 89,06% BN đau nhẹ. Tầm vận động dạng khớp vai thụ động trở về bình thường (1801 Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Tiến Ưng (bshoangtienungbvqy103@gmail.com)Ngày nhận bài: 10/3/2018, ngày phản biện: 19/3/2018Ngày bài báo được đăng: 30/6/201864 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCđộ) 98,44%% ngay sau thủ thuật, sau 1 tuần về bình thường 100% BN. Không gặp tácdụng không mong muốn nào sau thủ thuật. STUDY OF EFFECTIVNESS AND SIDE EFFECTS OF “CAPSULAR RELEASE TECHNIC OF ADHESIVE CAPSULITIS OF THE SHOUDER UNDER SUPRASCAPULAR NERVE BLOCK” AND PHYSIOTHERAPY TO TREAT FROZEN SHOULDER SUMMARY Background: Frozen shouder is comon disease that treatment is still dificult.The conservative treatment may be decreased of pain but range of motion of shouder isnot progressive, somtime must to have arthroscopic capsular release. “Capsular releasetechnic of adhesive capsulitis of the shouder under suprascapular nerve block” wastechnical innovation of PhD.D Ha Hoang Kiem in Millitary hospital 103 which may becapsular release of adhesive capsulitis of the shoulder well. Objective: Evaluation ofeffectivness and side effects of technic “Capsular release of adhesive capsulitis of theshouder under suprascapular nerve block” and physiotherapy to treat frozen shoulder.Method: 64 patients with frozen shoulder in stage 2 were studied. The patients weretreated with Mobic 7,5mg × 2tab/day, physiotherapy 1 time/day in 1week, then makingtechnic, afer technic the patients were continued treating the same befor. Evaluation ofpain according to VAS scale. Evaluation of range of motion of the shoulder accordingto classification of McHill-McRomi. Evaluation at 3 times: befor and after technic andafter technic 1 week. Result and conclution: There were the pain relief well 1 week aftertechnic, only 89,06% slight pain, no longer patients with average and severe pain. Attime after technic and after 1 week, range of motion of shoulder were become normal.There were not any side effects after technic. Key words: Frozen shoulder, suprascapular nerve block, Capsular release ofadhevive capsulitis. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm quanh khớp vai đơn thuần; viêm Viêm quanh khớp vai là thuật quanh khớp vai thể đông cứng còn đượcngữ dùng để chỉ các trường hợp viêm, gọi là viêm dính khớp vai; hội chứng vaiđau khớp vai do tổn thương phần mềm tay còn được gọi là hội chứng loạn dưỡng(gân, cơ, dây chằng, bao khớp, bao hoạt thần kinh giao cảm phản xạ [2]. Trong badịch) mà không có tổn thương ở sụn và thể bệnh trên, viêm quanh khớp vai thểxương khớp vai, không do nhiễm khuẩn đông cứng (VQKVĐC) là thể bệnh hayvà không do chấn thương mới. Viêm gặp, đặc trưng lâm sàng là đau và hạn chếquanh khớp vai được chia làm 3 thể: tầm vận động khớp vai, việc điều trị còn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật “kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thần kinh trên vai” kết hợp vật lý trị liệu để điều trị viêm quanh khớp vai thể đông cứngTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 14 - 6/2018NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA KỸTHUẬT “KÉO BÓC TÁCH VIÊM DÍNH KHỚP VAI DƯỚI GÂYTÊ THẦN KINH TRÊN VAI” KẾT HỢP VẬT LÝ TRỊ LIỆU ĐỂ ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐÔNG CỨNG Hoàng Tiến Ưng1, Hà Hoàng Kiệm1, Bùi Văn Tuấn1, Hoàng Văn Thắng1 TÓM TẮT Viêm quanh khớp vai thể đông cứng (VQKVĐC) là thể bệnh hay gặp, các phươngpháp điều trị bảo tồn chỉ giúp chống viêm giảm đau nhưng hạn chế tầm vận động khớprất ít được cải thiện do bao khớp bị viêm dính, nhiều trường hợp phải phẫu thuật nội soiđể bóc tách dính bao khớp. Kỹ thuật “kéo bóc tách viêm dính khớp vai dưới gây tê thầnkinh trên vai” là sáng kiến của Bộ môn – Khoa Phục hồi chức năng BV 103, HVQY (tácgiả Hà Hoàng Kiệm) rất có hiệu quả lại đơn giản rẻ tiền đã được Hội đồng Khoa họcvà Y đức BV 103 cho phép thực hiện trong lâm sàng. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảmđau và phục hồi tầm vận động khớp vai của kỹ thuật “kéo bóc tách viêm dính khớp vaidưới gây tê thần kinh trên vai” kết hợp vật lý trị liệu để điều trị viêm quanh khớp vaithể đông cứng và đánh giá tác dụng không mong muốn của kỹ thuật trên. Đối tượng vàphương pháp: 64 BN VQKVĐC giai đoạn 2 được nghiên cứu. Điều trị nền Mobic 7,5mg× 2viên/ngày, VLTL 1 lần/ngày trong 1 tuần rồi tiến hành thủ thuật, sau thủ thuật điềutrị tiếp phác đồ trên 1 tuần. Đánh giá kết quả gồm mức độ đau theo thang điểm VAS, tầmvận động khớp đo bằng thước đo góc hai cành, phân loại mức độ hạn chế vận động theoMcGill - McRomi. Đánh giá tại 3 thời điểm ngay trước và sau thủ thuật, sau thủ thuật 1tuần. Kết quả và kết luận: Ngay sau thủ thuật mức độ giảm đau không khác biệt so vớitrước thủ thuật nhưng sau 1 tuần giảm đau rất tốt, không còn BN nào đau vừa và nặng,còn 89,06% BN đau nhẹ. Tầm vận động dạng khớp vai thụ động trở về bình thường (1801 Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Hoàng Tiến Ưng (bshoangtienungbvqy103@gmail.com)Ngày nhận bài: 10/3/2018, ngày phản biện: 19/3/2018Ngày bài báo được đăng: 30/6/201864 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCđộ) 98,44%% ngay sau thủ thuật, sau 1 tuần về bình thường 100% BN. Không gặp tácdụng không mong muốn nào sau thủ thuật. STUDY OF EFFECTIVNESS AND SIDE EFFECTS OF “CAPSULAR RELEASE TECHNIC OF ADHESIVE CAPSULITIS OF THE SHOUDER UNDER SUPRASCAPULAR NERVE BLOCK” AND PHYSIOTHERAPY TO TREAT FROZEN SHOULDER SUMMARY Background: Frozen shouder is comon disease that treatment is still dificult.The conservative treatment may be decreased of pain but range of motion of shouder isnot progressive, somtime must to have arthroscopic capsular release. “Capsular releasetechnic of adhesive capsulitis of the shouder under suprascapular nerve block” wastechnical innovation of PhD.D Ha Hoang Kiem in Millitary hospital 103 which may becapsular release of adhesive capsulitis of the shoulder well. Objective: Evaluation ofeffectivness and side effects of technic “Capsular release of adhesive capsulitis of theshouder under suprascapular nerve block” and physiotherapy to treat frozen shoulder.Method: 64 patients with frozen shoulder in stage 2 were studied. The patients weretreated with Mobic 7,5mg × 2tab/day, physiotherapy 1 time/day in 1week, then makingtechnic, afer technic the patients were continued treating the same befor. Evaluation ofpain according to VAS scale. Evaluation of range of motion of the shoulder accordingto classification of McHill-McRomi. Evaluation at 3 times: befor and after technic andafter technic 1 week. Result and conclution: There were the pain relief well 1 week aftertechnic, only 89,06% slight pain, no longer patients with average and severe pain. Attime after technic and after 1 week, range of motion of shoulder were become normal.There were not any side effects after technic. Key words: Frozen shoulder, suprascapular nerve block, Capsular release ofadhevive capsulitis. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm quanh khớp vai đơn thuần; viêm Viêm quanh khớp vai là thuật quanh khớp vai thể đông cứng còn đượcngữ dùng để chỉ các trường hợp viêm, gọi là viêm dính khớp vai; hội chứng vaiđau khớp vai do tổn thương phần mềm tay còn được gọi là hội chứng loạn dưỡng(gân, cơ, dây chằng, bao khớp, bao hoạt thần kinh giao cảm phản xạ [2]. Trong badịch) mà không có tổn thương ở sụn và thể bệnh trên, viêm quanh khớp vai thểxương khớp vai, không do nhiễm khuẩn đông cứng (VQKVĐC) là thể bệnh hayvà không do chấn thương mới. Viêm gặp, đặc trưng lâm sàng là đau và hạn chếquanh khớp vai được chia làm 3 thể: tầm vận động khớp vai, việc điều trị còn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược thực hành Bài viết về y học Viêm quanh khớp vai thể đông cứng Viêm dính khớp vai dưới Điều trị viêm quanh khớp vaiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 209 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 196 0 0 -
6 trang 187 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 184 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 183 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 180 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 179 0 0 -
6 trang 172 0 0