Danh mục

Nghiên cứu hình thái, chức năng xoang động mạch cảnh bằng siêu âm ở bệnh nhân nhồi máu não

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.87 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hình thái, chức năng xoang động mạch cảnh (XĐMC) bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân nhồi máu não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hình thái, chức năng xoang động mạch cảnh bằng siêu âm ở bệnh nhân nhồi máu não CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG XOANG ĐỘNG MẠCH CẢNH BẰNG SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO Võ Duy Ân1 Nguyễn Văn Chương2 Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hình thái, chức năng xoang động mạch cảnh (XĐMC)bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân nhồi máu não. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang. Siêu âm doppler đượcthực hiện tại BVĐK Châu đốc - An giang. Kết quả: Tỷ lệ ỷ lệ tăng độ dày IMT và MVX của XĐMC ở nhóm bệnh lần lượtlà 82,8% và 77,7%; nhóm chứng với 6,3%; pTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 8 - 12/2016dopler ultrasound in patients with cerebral infarction. Methods: Description, cross-sectional study. Dopler ultrasound wereperformed in Chau doc hospital - Angiang province. Results: The percentage increase of intima media thickness was 82.8%and atherosclerotic plaque was 77.7% in patients with cerebral infarction. Therate is higher than the control group with 6.3%. The surface of theroscleroticplaque roughness was right 83.3% and left 87.5%. There are differences in themorphological and functional between the two groups of cerebral infarction andwithout cerebral infarction, p CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCnhóm chứng (N2) 63 BN không bị Accuvix V10 với đầu dò linear, tần sốNMN, điều trị tại BVĐK Châu đốc An từ 7,5 đến 10 MHz, có kết hợp hệ thốnggiang. máy vi tính, tính toán các thông số tự Tiêu chuẩn lựa chọn: Nhóm bệnh động, tại khoa chẩn đoán hình ảnh. Cácchẩn đoán xác định NMN theo tiêu chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năngchuẩn của WHO (1990) (dựa vào lâm XĐMC trên siêu âm gồm [1,7,8]:sàng và chụp cắt lớp vi tính sọ não). - Chiều dày lớp nội trung mạc.Loại trừ những BN: Tắc mạch não; Theo Hội tăng huyết áp và Hội timHội chứng lỗ khuyết. Nhóm chứng BN mạch Châu âu năm 2003. Tăng độ dàykhông bị NMN đến khám sức khỏe lớp nội trung mạc khi độ dày nội trungđịnh kỳ. mạc > 0,9 mm và ≥ 1,5 mm gọi là vữa 2. Phương Pháp Nghiên Cứu xơ. - Đánh giá tính chất mảng vữa Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt xơ (MVX): MVX mới, MVX xơ hóa,ngang có so sánh phân tích đối chứng. MVX; Bề mặt mảng vữa xơ: bờ đều Khám lâm sàng phát hiện các triệu nhẵn hay không đều, loét.chứng như: đau đầu, rối loạn ý thức, - Đo vận tốc tâm thu Vs (Vmax)rối loạn cảm giác, rối loạn cơ tròn, rối tại đỉnh sóng tâm thu (cm/s), vận tốcloạn ngôn ngữ, liệt các dây thần kinh tâm trương Vd (Vmin) tại đỉnh sóngsọ não, liệt nửa người. dội (cm/s), chỉ số sức cản RI được tính Các BN được chụp cắt lớp vi theo công thức: RI = (Vs-Vd/ Vs) [7].tính sọ não. Siêu âm Doppler động Xử lý theo thuật toán thống kê sửmạch xoang cảnh bằng máy Medison dụng trong Y học. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Một số đặc điểm nhân trắc học Chỉ tiêu N1 (n=99) N2 (n=63) p Tuổi TB 69,12 ± 12,41 70,89 ± 11,25 ≥ 60 tuổi 79 (79,7%) 49 (77,8%) >0,05 Nam 52 (52,5%) 34 (53,9%) Nữ 47 (47,5%) 29 (45,1%) BMI 22,2 ± 3,1 21,5 ± 2,7 >0,05 33TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 8 - 12/2016 Nhận xét: Không có sự khác nhau về một số đặc điểm nhân trắc học. Bảng 2. So sánh hình thái XĐMC ở hai nhóm P Chỉ tiêu N1 (n=99) N2 (n=63) CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 6. So sánh tính chất MVX xoang ĐMC ở nhóm bệnh P Chỉ tiêu XĐMC P (n=66) XĐMC T (n=72) ...

Tài liệu được xem nhiều: