Danh mục

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THỦY SẢN - CHƯƠNG 2

Số trang: 22      Loại file: ppt      Dung lượng: 101.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu nghiên cứu khoa học thủy sản - chương 2, khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THỦY SẢN - CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ́ ̀ Tiên trinh NCKH ́ Quan sat Xây dựng mô hinh, ̀ giả thuyêt ́ ̀ ̉ ̀ Điêu chinh mô hinh, ́ ̉ ̀Phat triên mô hinh, thay đôi giả thuyêt ̉ ́nêu giả thuyêt mới ́ Kiêm chứng giả ̉ Quan sat thêm kêt hợp ́ ́ ́ thuyêt với số liêu mới thu được ̣ Phân tich và kêt luân ́ ́ ̣ ́ đung sai CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Quan sát NC trong NTTS bắt đầu với những QS trước khi tìm cách giải thích và dự đoán Ví dụ: tập tính sống, quá trình phát triển của SV, hiện tượng “nở hoa” của tảo, di cư sinh sản của cá,… CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Quan sát (tt) Có những hiện tượng đòi hỏi QS trong nhiều năm, ngược lại một số hiện tượng có thể QS thường xuyên. Ví dụ: hiện tượng cá nuôi trong ao nổi đầu vào sáng sớm CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Quan sát (tt)Nhiệm vụ của người làm NC: Mô tả những gì đã quan sát được, trình bày một cách thuyết phục vì sao quan tâm đến hiện tượng đó. Thứ hai, hiện tượng quan sát là hiện tượng có thực? Thứ ba, tìm cách giải thích hiện tượng  đưa ra mô hình lý thuyết dựa trên những suy luận mang tính logic. CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Xây dựng mô hình lý thuyết Giải thích cơ chế của hiện tượng quan sát được. Việc giải thích phải dựa trên các thông tin đã biết kết hợp với các phán đoán có cơ sở  hình thành các mô hình lý thuyết Mỗi mô hình sẽ có những hạn chế nhất định mà ở thời điểm hiện tại nó không thể giải thích hết mọi chi tiết của QS. CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Xây dựng mô hình lý thuyết (tt) Mô hình chỉ có thể được xây dựng nếu bạn thu thập đầy đủ thông tin hay nói cách khác là QS đủ kỹ. Xử lý thông tin một cách khách quan Trong thực tế, không phải bất cứ hiện tượng nào cũng có thể tìm ra ngay các hướng giải thích  thu thập thêm thông tin, tiếp tục QS tiến hành thí nghiệm CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨUGiả thuyết Giả thuyết là một sự giải thích phỏng đoán sơ bộ về một quan sát, một hiện trượng hay một vấn đề khoa học mà có thể nghiên cứu (test) bằng những quan sát sâu hơn, những điều tra, hay phép thí nghiệm. CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨUGiả thuyết (tt) Giả thuyết là câu trả lời ướm thử hoặc là sự tiên đoán để trả lời cho câu hỏi hay “vấn đề” nghiên cứu (giả thuyết không phải là sự quan sát, mô tả hiện tượng sự vật, mà phải được kiểm chứng bằng các cơ sở lý luận hoặc thực nghiệm). CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Giả thuyết (tt)Giả thuyết có những đặc tính sau: Phải theo một nguyên lý chung và không thay đổi trong suốt quá trình nghiên cứu. Phải phù hợp với điều kiện thực tế và cơ sở lý thuyết. Càng đơn giản càng tốt. Giả thuyết có thể được kiểm nghiệm và mang tính khả thi. CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Giả thuyết (tt)Một giả thuyết tốt phải thoả mãn các yêu cầu sau: Phải có tham khảo tài liệu, thu thập thông tin. Phải có mối quan hệ nhân - quả. Có thể thực nghiệm để thu thập số liệu. CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Giả thuyết (tt)Giả thuyết tốt sẽ: Tập trung được suy nghĩ và định hình nghiên cứu đúng Tránh mất thời gian nghiên cứu/quan sát Giảm chi phí khi nghiên cứu Giảm mẫu vật khi nghiên cứuGiả thuyết vô hiệu CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨUVí dụ: ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình đẻ trứng ở tôm he (Penaeid) CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA TIẾN TRÌNH ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: