Danh mục

Nghiên cứu phát triển một số dòng, giống đậu xanh triển vọng cho vùng đồng bằng sông Hồng

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 316.16 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chín promissing dòng đậu xanh và giống được đánh giá trong các lĩnh vực trong đồng bằng sông Cửu đỏmùa xuân và mùa hè của những năm 2005-2008. Kết quả cho thấyThời gian của các dòng và giống Planty vào mùa xuân cao hơn Planty trongmùa hè từ 2 đến 3 ngày. Năng suất của đậu xanh vào mùa hè luôn luôn cao hơnsản lượng của đậu xanh mùa xuân. Có hai loại DX11 và DX14 có hạt bình quân cao nhấtmang lại nghĩ các mùa thích hợp 1,751 và 1,684 tấn ha - 1. Có bốn giống cósự ổn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu phát triển một số dòng, giống đậu xanh triển vọng cho vùng đồng bằng sông Hồng NGHIÊN C U PHÁT TRI N M T S DÒNG, GI NG Đ U XANH TRI N V NG CHO VÙNG Đ NG B NG SÔNG H NG Nguy n Ng c Qu t và CTV1 SUMMARY Research and development of some promissing mungbean lines and varieties for red river delta regionNine promissing mungbean lines and varieties were evaluated in the fields in the red river delta ofthe spring and the summer seasons of the years from 2005 to 2008. The results showed thatduration of the lines and varieties planty in the spring season is higher than that planty in thesummer season from 2 to 3 days. The yield of the summer mungbean is always higher than theyield of the spring mungbean. There are two varieties DX11 and DX14 have highest average seed - 1yield throught the seasons appropriate 1.751 and 1.684 tons ha . There are four varieties havehigh stability of the yield through different seasons. Of which, there are two varieties DX11 andVC6370A that have high seed yield and a little change in the different seasons. Two varieties DX12and DX14 that have high seed yield with considerable change in the different seasons.Keywords: Mungbean, lines, varieties, yield. ch . N ăng su t u xanh ngoài s n xu t iI. TV N trà ch t ½ năng su t c a gi ng. S dĩ có u xanh (Vigna radiata (L) s khác bi t v năng su t như v y là doWilczek) là cây h u ng n ngày có giá nông dân v n còn s d ng các gi ng utr kinh t và dinh dư ng cao. S n phNm xanh cũ năng su t th p, th i gian chínch bi n t u xanh không ch có giá tr không t p trung (như u t m, u m ....).dinh dư ng mà còn có c tính d tiêu u xanh ư c tr ng trên t bãi ven sông,hoá, d h p th v i hàm lư ng dinh t i và trên các chân t không ch ngdư ng cao. Trung bình trong 100g b t u nư c, t cát ven bi n sau cây l c xuân...xanh có 24,2 g protein; 1,3 g d u; 3,5 g áp ng nh ng v n mà th c ti nkhoáng; 59,9 g hydratcacbon; 75 mg Ca; s n xu t yêu c u, chúng tôi ti n hành tài:405 mg P; 8,5 mg Fe; 49,0 mg caroten; “ ghiên c u phát tri n m t s dòng,0,72 mg B1; 0,25 mg B2 và 348 Kcalo. gi ng u xanh tri n v ng cho vùng ng Trong nh ng năm qua v i nh ng l i ích b ng sông H ng”.c a cây u xanh mang l i, thông qua cácchương trình nghiên c u khoa h c, khuy n II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁPnông, hàng lo t các gi ng u xanh m i N GHIÊN C U ư c ưa vào s n xu t như: X044, T135, 1. V t li u nghiên c uV123, KP11, KPS1, N TB01, X208.... vàkèm theo là các quy trình s n xu t c a t ng V t li u nghiên c u bao g m 9 dòng,gi ng. Tuy nhiên, nông dân Vi t N am v n gi ng u xanh tri n v ng, v i gi ng uquan ni m cây u xanh là cây tr ng ph do xanh V123 làm i ch ng. ó u tư cho thâm canh v n còn r t h n1 Trung tâm NC và PT u , Vi n Cây lương th c và CTP.2. Phương pháp nghiên c u thí nghi m - Phân bón cho 1 ha: 8 t n phân ng ru ng chu ng + 400 kg vôi b t + t l NPK là - Thí nghi m ư c b trí theo phương (40:60:40).pháp kh i ng u nhiên hoàn ch nh v i 3 l n - K thu t bón phân và chăm sóc: Theol p l i. Di n tích ô thí nghi m 10 m2, m t quy trình c a Trung tâm NC & PT u . gieo: 20 cây/m 2.III. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N1. c i m hình thái c a các dòng, gi ng u xanh tham gia thí nghi m B ng 1. c i m hình thái c a các dòng, gi ng u xanh tham gia thí nghi m Dòng/gi ng Màu thân m m Hình d ng lá Màu s c lá Màu v qu Màu v h t V123 Xanh D ng nêm Xanh Nâu đen Xanh nh t ĐX11 Xanh Tam giác Xanh Nâu đen Xanh nh t ĐX12 Xanh D ng nêm Xanh Đen Xanh nh t ĐX14 Xanh D ng nêm Xanh đ m Nâu đen Xanh s m ĐX15 Đ tía Oval Xanh đ m Nâu đen Xanh nh t NM98 Đ tía Oval Xanh đ m Nâu đen Xanh nh t I - 176 Xanh Tam giác Xanh Đen Xanh nh t VC6370A Xanh Oval Xanh Đen Xanh nh t VC6173B Đ tía Tam giác Xanh đ m Nâu đen Xanh nh t K t qu trình bày b ng 1 cho th y: 6 2. ánh giá nh hư ng c a mùa v gieodòng, gi ng có màu thân m m xanh; 2 dòng tr ng n th i gian ra hoa c a các dòng,gi ng có màu tía. 3 dòng, gi ng d ng lá gi ng u xanh tri n v nghình nêm (V123, X12, X14), 3 dòng, Xác nh th i gian t gieo n ra hoagi ng d ng lá hình tam giác ( X11, I - 176, c a các dòng, gi ng u xanh qua các mùa v ph c v cho công tác b trí th i v gieoVC6173B), 3 dòng, gi ng d ng lá hình oval tr ng h p lý và né tránh các i u ki n th i ti t( X15, NM98, VC6370A). i v i màu b t thu n khi u xanh ra hoa và chín. K ts c c a lá trư ng thành ( ư c ánh giá khi qu nghiên c u ư c trình bày trong b ngquan sát 50% s cây có ít nh t m t hoa), k t 3.2: Trong v xuân th i gian t gieo n raqu cho th y trong 9 dòng, gi ng u xanh hoa c a u xanh luôn dài hơn v hè. Qu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: