Nghiên cứu sản xuất mẫu nước tiểu giả định ứng dụng trong ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông số nước tiểu
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.10 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc nghiên cứu sản xuất mẫu ngoại kiểm nước tiểu giả định đạt tiêu chuẩn ISO 17043 nhằm tiến tới sản xuất ứng dụng trong chương trình ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông số nước tiểu. Đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu đã sản xuất thử nghiệm theo ISO GUIDE 35:2006 (TCVN 8245: 2009).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sản xuất mẫu nước tiểu giả định ứng dụng trong ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông số nước tiểuTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT MẪU NƢỚC TIỂU GIẢ ĐỊNH ỨNG DỤNG TRONG NGOẠI KIỂM TỔNG PHÂN TÍCH 10 THÔNG SỐ NƢỚC TIỂU Hà Mạnh Tuấn1; Vũ Quang Huy1 ,2 ,3; Trần Nhật Nguyên1; Đặng Hùng Linh1 TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu sản xuất mẫu ngoại kiểm nước tiểu giả định đạt tiêu chuẩn ISO 17043nhằm tiến tới sản xuất ứng dụng trong chương trình ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông sốnước tiểu. Đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu đã sản xuất thử nghiệm theo ISOGUIDE 35:2006 (TCVN 8245: 2009). Phương pháp: nghiên cứu thực nghiệm. Mẫu nước tiểuâm tính được sản xuất và làm nền để sản xuất bộ mẫu nước tiểu dương tính với những thôngsố đã định trước. Bộ mẫu sản xuất sẽ được đánh giá tiền phân tích và đánh giá độ đồng nhất 0 0trước khi chia thành 2 lô bảo quản ở 2 điều kiện nhiệt độ khác nhau là 2 - 8 C và -20 C. Sau đó,đánh giá độ ổn định dài hạn trong 3 tháng tại 6 thời điểm sau khi sản xuất: 1 tuần, 2 tuần, 4 tuần,6 tuần, 8 tuần và 12 tuần. Kết quả: xây dựng hoàn chỉnh quy trình sản xuất mẫu ngoại kiểm10 thông số nước tiểu. Mẫu nước tiểu giả định đạt độ đồng nhất sau sản xuất và đạt độ ổn định 0 0theo thời gian trong 3 tháng sau sản xuất ở cả 2 điều kiện nhiệt độ 2 - 8 C và -20 C đối với tấtcả 10 thông số, đủ tiêu chuẩn để ứng dụng trong chương trình ngoại kiểm theo tiêu chuẩn ISO17043. Kết luận: sản xuất được mẫu nước tiểu giả định dương tính với từng thông số cụ thểnhằm ứng dụng vào chương trình ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông số nước tiểu. Bộ mẫusau khi sản xuất đạt độ đồng nhất. * Từ khóa: Mẫu nước tiểu; Ngoại kiểm; Mẫu nước tiểu giả định. Study of Manufacturing Simulated Urine Application in Urinalysisof 10 Parameters in External Quality Assessment Summary Objectives: To study manufacturing simulated urine according to ISO 17043 standards toproceed to produce application in urinalysis of 10 parameters in external quality assessment .To evaluate homogenecity and stability of the sample set produced according to ISO GUIDE35:2006 (TCVN 8245:2009). Methods: Experimental study. A negative urine sample is producedand made to produce a positive urine sample set with predetermined parameters. The set ofsamples produced will be evaluated for pre-analysis and assessment of homogeneity before 0 0being divided into 2 storage lots at 2 different temperature conditions of 2 - 8 C and -20 C.1. Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh2. Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh3. Trung tâm Kiểm chuẩn Chất lượng Xét nghiệm Y học, Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Quang Huy (drvuquanghuy@gmail.com)Ngày nhận bài: 15/04/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 22/05/2019 Ngày bài báo được đăng: 23/05/201934 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019The long-term stability is assessed for 3 months at 6 points after production, which is 1 week,2 weeks, 4 weeks, 6 weeks, 8 weeks and 12 weeks. Results: Complete construction of the 10-parameterurine specimen production process. Urine simulated samples were homogenecity after production and 0 0were stabile over time within 3 months after production in both temperature conditions 2 - 8 C and -20 C forall 10 parameters, qualified for application in external quality assessment according to ISO 17043 standards.Conclusions: Produce a positive urine sample with specific parameters. Sample set afterproduction reaches uniformity * Keywords: Urinalysis; External quality assessment; Simulated urine. ĐẶT VẤN ĐỀ ngoại kiểm nước tiểu. Điều đó khiến cho các mẫu ngoại kiểm khi được phân phối Trong lĩnh vực y tế hiện nay, kết quả về có giá thành cao, các phòng xétxét nghiệm rất quan trọng cho việc chẩn nghiệm tham gia ngoại kiểm gặp nhiềuđoán, điều trị, theo dõi và tiên lượng khó khăn về vấn đề kinh phí và bị độngbệnh, do đó cần có phương pháp kiểm trong cung cấp mẫu ngoại kiểm, do đósoát chất lượng khi thực hiện xét nghiệm. cần chủ động trong sản xuất và cung cấpĐể đảm bảo chất lượng xét nghiệm, mỗi mẫu EQA.đơn vị cần triển khai hệ thống quản lý Theo Vũ Quang Huy và CS, tỷ lệ cácchất lượng theo hướng dẫn Thông tư số đơn vị tham gia ngoại kiểm tăng qua các01/2013/TT-BYT của Bộ Y tế [5], khuyến năm (24,9% năm 2015 lên 61,8% nămcáo của CLSI, CDC và Tổ chức Y tế Thế 2018). Trong đó, phần lớn các đơn vị thamgiới (WHO) [9]. gia chương trình ngoại kiểm sinh hóa, Nội kiểm (IQC) và ngoại kiểm (EQA) huyết học, 6 tháng đầu năm 2018, tỷ lệcó tầm quan trọng hàng đầu trong đảm này đạt > 80% [4]. Riêng chương trìnhbảo chất lượng xét nghiệm. Chương trình ngoại kiểm tổng phân tích nước tiểu tínhngoại kiểm giúp các phòng xét nghiệm đến năm 2018 là chương trình nằm trongtheo dõi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sản xuất mẫu nước tiểu giả định ứng dụng trong ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông số nước tiểuTẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT MẪU NƢỚC TIỂU GIẢ ĐỊNH ỨNG DỤNG TRONG NGOẠI KIỂM TỔNG PHÂN TÍCH 10 THÔNG SỐ NƢỚC TIỂU Hà Mạnh Tuấn1; Vũ Quang Huy1 ,2 ,3; Trần Nhật Nguyên1; Đặng Hùng Linh1 TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu sản xuất mẫu ngoại kiểm nước tiểu giả định đạt tiêu chuẩn ISO 17043nhằm tiến tới sản xuất ứng dụng trong chương trình ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông sốnước tiểu. Đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu đã sản xuất thử nghiệm theo ISOGUIDE 35:2006 (TCVN 8245: 2009). Phương pháp: nghiên cứu thực nghiệm. Mẫu nước tiểuâm tính được sản xuất và làm nền để sản xuất bộ mẫu nước tiểu dương tính với những thôngsố đã định trước. Bộ mẫu sản xuất sẽ được đánh giá tiền phân tích và đánh giá độ đồng nhất 0 0trước khi chia thành 2 lô bảo quản ở 2 điều kiện nhiệt độ khác nhau là 2 - 8 C và -20 C. Sau đó,đánh giá độ ổn định dài hạn trong 3 tháng tại 6 thời điểm sau khi sản xuất: 1 tuần, 2 tuần, 4 tuần,6 tuần, 8 tuần và 12 tuần. Kết quả: xây dựng hoàn chỉnh quy trình sản xuất mẫu ngoại kiểm10 thông số nước tiểu. Mẫu nước tiểu giả định đạt độ đồng nhất sau sản xuất và đạt độ ổn định 0 0theo thời gian trong 3 tháng sau sản xuất ở cả 2 điều kiện nhiệt độ 2 - 8 C và -20 C đối với tấtcả 10 thông số, đủ tiêu chuẩn để ứng dụng trong chương trình ngoại kiểm theo tiêu chuẩn ISO17043. Kết luận: sản xuất được mẫu nước tiểu giả định dương tính với từng thông số cụ thểnhằm ứng dụng vào chương trình ngoại kiểm tổng phân tích 10 thông số nước tiểu. Bộ mẫusau khi sản xuất đạt độ đồng nhất. * Từ khóa: Mẫu nước tiểu; Ngoại kiểm; Mẫu nước tiểu giả định. Study of Manufacturing Simulated Urine Application in Urinalysisof 10 Parameters in External Quality Assessment Summary Objectives: To study manufacturing simulated urine according to ISO 17043 standards toproceed to produce application in urinalysis of 10 parameters in external quality assessment .To evaluate homogenecity and stability of the sample set produced according to ISO GUIDE35:2006 (TCVN 8245:2009). Methods: Experimental study. A negative urine sample is producedand made to produce a positive urine sample set with predetermined parameters. The set ofsamples produced will be evaluated for pre-analysis and assessment of homogeneity before 0 0being divided into 2 storage lots at 2 different temperature conditions of 2 - 8 C and -20 C.1. Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh2. Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh3. Trung tâm Kiểm chuẩn Chất lượng Xét nghiệm Y học, Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Quang Huy (drvuquanghuy@gmail.com)Ngày nhận bài: 15/04/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 22/05/2019 Ngày bài báo được đăng: 23/05/201934 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019The long-term stability is assessed for 3 months at 6 points after production, which is 1 week,2 weeks, 4 weeks, 6 weeks, 8 weeks and 12 weeks. Results: Complete construction of the 10-parameterurine specimen production process. Urine simulated samples were homogenecity after production and 0 0were stabile over time within 3 months after production in both temperature conditions 2 - 8 C and -20 C forall 10 parameters, qualified for application in external quality assessment according to ISO 17043 standards.Conclusions: Produce a positive urine sample with specific parameters. Sample set afterproduction reaches uniformity * Keywords: Urinalysis; External quality assessment; Simulated urine. ĐẶT VẤN ĐỀ ngoại kiểm nước tiểu. Điều đó khiến cho các mẫu ngoại kiểm khi được phân phối Trong lĩnh vực y tế hiện nay, kết quả về có giá thành cao, các phòng xétxét nghiệm rất quan trọng cho việc chẩn nghiệm tham gia ngoại kiểm gặp nhiềuđoán, điều trị, theo dõi và tiên lượng khó khăn về vấn đề kinh phí và bị độngbệnh, do đó cần có phương pháp kiểm trong cung cấp mẫu ngoại kiểm, do đósoát chất lượng khi thực hiện xét nghiệm. cần chủ động trong sản xuất và cung cấpĐể đảm bảo chất lượng xét nghiệm, mỗi mẫu EQA.đơn vị cần triển khai hệ thống quản lý Theo Vũ Quang Huy và CS, tỷ lệ cácchất lượng theo hướng dẫn Thông tư số đơn vị tham gia ngoại kiểm tăng qua các01/2013/TT-BYT của Bộ Y tế [5], khuyến năm (24,9% năm 2015 lên 61,8% nămcáo của CLSI, CDC và Tổ chức Y tế Thế 2018). Trong đó, phần lớn các đơn vị thamgiới (WHO) [9]. gia chương trình ngoại kiểm sinh hóa, Nội kiểm (IQC) và ngoại kiểm (EQA) huyết học, 6 tháng đầu năm 2018, tỷ lệcó tầm quan trọng hàng đầu trong đảm này đạt > 80% [4]. Riêng chương trìnhbảo chất lượng xét nghiệm. Chương trình ngoại kiểm tổng phân tích nước tiểu tínhngoại kiểm giúp các phòng xét nghiệm đến năm 2018 là chương trình nằm trongtheo dõi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Mẫu nước tiểu Mẫu nước tiểu giả định Thông số nước tiểu Sản xuất mẫu ngoại kiểm nước tiểuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0 -
6 trang 161 0 0