Nghiên cứu sự phân bố của các chủng S. aureus kháng methicillin (MRSA) và nồng độ ức chế tối thiểu của vancomycin đối với các chủng MRSA phân lập tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.80 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vancomycin là kháng sinh hàng đầu được sử dụng cho nhiễm trùng do tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA). Tuy nhiên, số lượng ngày càng tăng các chủng MRSA có MIC cao mặc dù vẫn trong phạm vi nhạy cảm (vancomycin MIC “creep”) có liên quan đến thất bại trong điều trị, đang được báo cáo trên toàn thế giới. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của vancomycin đối với MRSA phân lập tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự phân bố của các chủng S. aureus kháng methicillin (MRSA) và nồng độ ức chế tối thiểu của vancomycin đối với các chủng MRSA phân lập tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 outcome (DeLOS-I-trial), Eur. Arch. Oto-Rhino- neck cancer: an analysis from Thailand’, Asian Pac. Laryngol. Off. J. Eur. Fed. Oto-Rhino-Laryngol. Soc. J. Cancer Prev. APJCP, 13(3), 885–89. EUFOS Affil. Ger. Soc. Oto-Rhino-Laryngol. - Head 8. Ravindra U và John B (2007).Neoplasm of Neck Surg, 266(8), 1291–1300 hypopharynx and cervical eosophagus. Cummings7. K. Pruegsanusak et al (2012)., Survival and CW Otolaryngology, Elsevier, Philadelphia, USA. prognostic factors of different sites of head and NGHIÊN CỨU SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CHỦNG S. AUREUS KHÁNG METHICILLIN (MRSA) VÀ NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU CỦA VANCOMYCIN ĐỐI VỚI CÁC CHỦNG MRSA PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Thị Thu Thái1, Lương Thị Hồng Nhung1, Nguyễn Thị Huyền2TÓM TẮT within the susceptible range (vancomycin MIC creep), are being reported worldwide. This study aims to 51 Vancomycin là kháng sinh hàng đầu được sử dụng determine the minimum inhibitory concentration (MIC)cho nhiễm trùng do tụ cầu vàng kháng methicillin of vancomycin for MRSA at Thainguyen Central(MRSA). Tuy nhiên, số lượng ngày càng tăng các Hospital. Methods: Cross-sectional descriptivechủng MRSA có MIC cao mặc dù vẫn trong phạm vi research. Collection of 140 MRSAs isolated infection atnhạy cảm (vancomycin MIC “creep”) có liên quan đến Thainguyen Central Hospital from 01/2020 tothất bại trong điều trị, đang được báo cáo trên toàn 12/2020. Determination of MRSA by using the Kirby-thế giới. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định Bauer disk-diffusion technique. MIC of vancomycin tonồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của vancomycin đối confirmed MRSA strains were determined by Etestvới MRSA phân lập tại Bệnh viện Trung ương Thái method. Results: A total of 140 S. aureus isolatesNguyên. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang from different specimens in this study; MRSA rate istrên 140 chủng S.aureus phân lập tịa Bệnh viện Trung 61,43% (86 strains), Minimum inhibitoryương Thái Nguyên từ tháng 1 đến tháng 12 năm concentrations of vancomycin to the strains of MRSA2020, xác định MRSA bằng kỹ thuật Kirby-Bauer, xác ranged from 0.5 μg/ml to 2 μg/ml. The number ofđịnh MIC vancomycin của các chủng MRSA bằng kỹ strains with MIC of 1.5 μg/ml -2 μg/ml were 44thuật Etest. Kết quả: Hầu hết các chủng MRSA có (51,14%). Most of the MRSA strains were resistantkhả năng kháng lại nhiều loại kháng sinh thông against multiple classes of commonly used antibiotics.thường. Trong tổng số 140 chủng S. aureus phân lập Keywords: S. aureus, MRSA, vancomycin.từ các loại bệnh phẩm khác nhau, tỷ lệ chủng MRSA là61,43%. Nồng độ ức chế tối thiểu của vancomycin I. ĐẶT VẤN ĐỀtrong khoảng 0.5 μg/ml đến 2 μg/ml. Số chủng cóMIC của vancomycin 1,5-2 μg/ml chiếm tỷ lệ 51,17%. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) là mộtHầu hết các chủng MRSA đều kháng lại các kháng trong những căn nguyên hàng đầu gây nhiễmsinh thông thường được sử dụng. trùng cộng đồng và nhiễm trùng bệnh viện, dẫn Từ khóa: S. aureus, MRSA, vancomycin. đến những hậu quả nghiêm trọng [1], [7], [8].SUMMARY Hiện nay, hiện tượng S. aureus kháng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu sự phân bố của các chủng S. aureus kháng methicillin (MRSA) và nồng độ ức chế tối thiểu của vancomycin đối với các chủng MRSA phân lập tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 outcome (DeLOS-I-trial), Eur. Arch. Oto-Rhino- neck cancer: an analysis from Thailand’, Asian Pac. Laryngol. Off. J. Eur. Fed. Oto-Rhino-Laryngol. Soc. J. Cancer Prev. APJCP, 13(3), 885–89. EUFOS Affil. Ger. Soc. Oto-Rhino-Laryngol. - Head 8. Ravindra U và John B (2007).Neoplasm of Neck Surg, 266(8), 1291–1300 hypopharynx and cervical eosophagus. Cummings7. K. Pruegsanusak et al (2012)., Survival and CW Otolaryngology, Elsevier, Philadelphia, USA. prognostic factors of different sites of head and NGHIÊN CỨU SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CHỦNG S. AUREUS KHÁNG METHICILLIN (MRSA) VÀ NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU CỦA VANCOMYCIN ĐỐI VỚI CÁC CHỦNG MRSA PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Thị Thu Thái1, Lương Thị Hồng Nhung1, Nguyễn Thị Huyền2TÓM TẮT within the susceptible range (vancomycin MIC creep), are being reported worldwide. This study aims to 51 Vancomycin là kháng sinh hàng đầu được sử dụng determine the minimum inhibitory concentration (MIC)cho nhiễm trùng do tụ cầu vàng kháng methicillin of vancomycin for MRSA at Thainguyen Central(MRSA). Tuy nhiên, số lượng ngày càng tăng các Hospital. Methods: Cross-sectional descriptivechủng MRSA có MIC cao mặc dù vẫn trong phạm vi research. Collection of 140 MRSAs isolated infection atnhạy cảm (vancomycin MIC “creep”) có liên quan đến Thainguyen Central Hospital from 01/2020 tothất bại trong điều trị, đang được báo cáo trên toàn 12/2020. Determination of MRSA by using the Kirby-thế giới. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định Bauer disk-diffusion technique. MIC of vancomycin tonồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của vancomycin đối confirmed MRSA strains were determined by Etestvới MRSA phân lập tại Bệnh viện Trung ương Thái method. Results: A total of 140 S. aureus isolatesNguyên. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang from different specimens in this study; MRSA rate istrên 140 chủng S.aureus phân lập tịa Bệnh viện Trung 61,43% (86 strains), Minimum inhibitoryương Thái Nguyên từ tháng 1 đến tháng 12 năm concentrations of vancomycin to the strains of MRSA2020, xác định MRSA bằng kỹ thuật Kirby-Bauer, xác ranged from 0.5 μg/ml to 2 μg/ml. The number ofđịnh MIC vancomycin của các chủng MRSA bằng kỹ strains with MIC of 1.5 μg/ml -2 μg/ml were 44thuật Etest. Kết quả: Hầu hết các chủng MRSA có (51,14%). Most of the MRSA strains were resistantkhả năng kháng lại nhiều loại kháng sinh thông against multiple classes of commonly used antibiotics.thường. Trong tổng số 140 chủng S. aureus phân lập Keywords: S. aureus, MRSA, vancomycin.từ các loại bệnh phẩm khác nhau, tỷ lệ chủng MRSA là61,43%. Nồng độ ức chế tối thiểu của vancomycin I. ĐẶT VẤN ĐỀtrong khoảng 0.5 μg/ml đến 2 μg/ml. Số chủng cóMIC của vancomycin 1,5-2 μg/ml chiếm tỷ lệ 51,17%. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) là mộtHầu hết các chủng MRSA đều kháng lại các kháng trong những căn nguyên hàng đầu gây nhiễmsinh thông thường được sử dụng. trùng cộng đồng và nhiễm trùng bệnh viện, dẫn Từ khóa: S. aureus, MRSA, vancomycin. đến những hậu quả nghiêm trọng [1], [7], [8].SUMMARY Hiện nay, hiện tượng S. aureus kháng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Việt Nam Bài viết về y học Chủng S. aureus kháng methicillin Chủng MRSA phân lập Kháng sinh Vancomycin Nhiễm trùng do tụ cầu vàng kháng methicillinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0 -
6 trang 161 0 0