Nghiên cứu tác động của DMSO trong biệt hóa tạo tế bào giống tế bào gan từ gốc cuống rốn
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành nghiên cứu sử dụng DMSO như là yếu tố để biệt hóa TBGTM cuốn rốn thành tế bào định hướng tế bào gan bằng cách xử lý với các nồng độ khác nhau. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác động của DMSO trong biệt hóa tạo tế bào giống tế bào gan từ gốc cuống rốnTAPCHISINHHOC2015,37(1se):190195 DOI:10.15625/08667160/v37n1se. NGHIÊNCỨUTÁCĐỘNGCỦADMSOTRONGBIỆTHÓATẠOTẾBÀO GIỐNGTẾBÀOGANTỪGỐCCUỐNGRỐN NguyễnVănHạnh1*,ViĐạiLâm2,NguyễnHữuĐức3,ĐỗTrungKiên1,NguyễnViệt Linh1 1 ViệnCôngnghệsinhhọc,ViệnHànlâmKH&CNViệtNam,*nvhanh@ibt.ac.vn, 2 TrườngĐạihọcNôngLâm,ĐạihọcTháiNguyên 3 HọcviệnNôngnghiệpViệtNam TÓMTẮT:NhữngnghiêncứugầnđâychothấyDMSOcókhảnăngbiệthóacácdòngtếbào gốctrungmô(TBGTM)nhưtếbàogốctừtủyxương,tếbàogốcmômỡ,tế bàogốcmáudây rốnvàtếbàogốcdâyrốnthànhtếbàogan.Trongnghiêncứunày,tếbàođượcphânlậptừmẫu môcuốngrốnvàđánhgiácácchỉthịphântửđặctrưngcủadòngtếbàogốctrungmôsauđóxử lývớiDMSOvớinồngđộ0,01%;0,1%và1%trongmôitrườngnuôithôngthườngtrong3ngày. Kiểmtracácchỉthịphântửđặctrưngchotếbàogốctrungmôvàchotếbàoganbằngphương phápPCRphiênmãngược(RTPCR).Theodõibiểuhiệncủacácchỉthịphântửcủatếbàogốc vàtếbàoganởcácngàythứ10,20và30đểđánhgiámứcđộbiệthóa.Kếtquảnghiêncứucho thấy,tế bàosauphânlậpcóbiểuhiệnđầyđủ cácchỉ thị phântử củatế bàogốctrungmôvà cácchỉthịnàyổnđịnhtrongsuốt20lầncấychuyểnsauphânlậpvớibiểuhiệndươngtínhvới cácchỉ thị đặctrưngtế bàogốctrungmônhư CD73,CD90,CD105.Đốivớilôxử lýbằng DMSOvớinồngđộ 1%sau30ngàynuôi,tế bàođãcóbiểuhiệncủachỉ thịđặctrưngchotế bàoganlàHNF4 .Nhưvậy,vớicáchxửlýđơngiảnbằngDMSObướcđầutế bàogốcđãcó biểuhiệnchỉthịphântửcủatếbàogan.Nhữngnghiêncứuvềbiểuhiệnchứcnăngcầnđược đánhgiáthêmvớithờigiannuôicấylâuhơn. Từkhóa:Biệthóa,DMSO,RTPCR,tếbàogan,tếbàogốccuốngrốn,tếbàogốctrungmô.MỞĐẦU Gầnđây,cónhữngthôngbáovềkhảnăng Những nghiêncứu khi tiếnhànhso sánh biệthóatế bàogốctừdâyrốn ở ngườithànhgiữatế bàogốctrungmôtừ màngdâyrốnvà tếbàocómộtsốchỉthịđặctrưngcủatế bào tế bàogốctrungmôtừ tủyxươngvàcácmô gan[; ].Nhữngthànhcôngnàyđãmở rahymỡ cho thấy, chúng có nhiều điểm tương vọngchohàngtrămtriệubệnhnhânxơganvà đồngtừhìnhthái[],đếnkhả năngbiệthóa[] ungthư ganvề khả năngđượccungcấpmộtvàcảcácđặctínhmiễndịch[].Ngoàira,tiềm nguồntế bàodồidàođể cấyghéptrongliệunăng biệt hóa và khả năng sinh trưởng của pháptế bàotrị liệu[, ].Tuynhiên,cho đếnTBGTMdâyrốncũngtươngtự như TBGTM nay,cơ chế chínhxáccủaquátrìnhbiệthóatừ giaiđoạnbàothaikhitheodõitrongđiều thànhtừ TBGTMcuốngrốnthànhtế bàogan kiện in vitro. Đặc điểm của TBGTM là có vẫncầnphảiđượclàmrõhơn.Cáctácnhânhìnhdạngnguyênbàosợivàthể hiệncácchỉ gâybiệthóacũngđượcsửdụngđadạngtrong thị phân tử đặc trưng như: Dương tính với cácbáocáo,từviệcsửdụngcáctácnhântăng CD105,CD73,ckit,oct4,Tra1,NSE,nestin, trưởngtế bàogan(hepatocytegrowthfactor)enolase, CD44, âm tính với CD34, CD45 []. [],đếncáctácnhântăngtrưởngnguyênbàoKhiTBGTMđượcxử lýbiệthóavớicáctác sợi(Fibroblastgrowthfactor4)[ ]haykếthợpnhânphùhợpchúngcókhảnăngsẽbiếnthành cảhaiyếutốnày[].TácdụngDMSOđãđượctế bàotim,tế bàosụn,tế bàoganhoặccác đánhgiálàmộtyếutốcókhảnăngbiệthóatếloạitếbàotrungmôkhác[]. bàogốcthànhtế bàogan[;].Tuynhiên,việc sử dụngDMSOvẫncónhữngkhácbiệttrong 190mộtsố nghiêncứu.Đốivớitế bàogốcphôi, đếnnayvẫn cònthiếumộtphươngthức DMSOđượcsử dụngđơnlẻ cóthể làmthay đạthiệuquảkhảquannhất.Trongnghiêncứuđổiđángkể về hìnhtháivàcóbiểuhiệnmột này,c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tác động của DMSO trong biệt hóa tạo tế bào giống tế bào gan từ gốc cuống rốnTAPCHISINHHOC2015,37(1se):190195 DOI:10.15625/08667160/v37n1se. NGHIÊNCỨUTÁCĐỘNGCỦADMSOTRONGBIỆTHÓATẠOTẾBÀO GIỐNGTẾBÀOGANTỪGỐCCUỐNGRỐN NguyễnVănHạnh1*,ViĐạiLâm2,NguyễnHữuĐức3,ĐỗTrungKiên1,NguyễnViệt Linh1 1 ViệnCôngnghệsinhhọc,ViệnHànlâmKH&CNViệtNam,*nvhanh@ibt.ac.vn, 2 TrườngĐạihọcNôngLâm,ĐạihọcTháiNguyên 3 HọcviệnNôngnghiệpViệtNam TÓMTẮT:NhữngnghiêncứugầnđâychothấyDMSOcókhảnăngbiệthóacácdòngtếbào gốctrungmô(TBGTM)nhưtếbàogốctừtủyxương,tếbàogốcmômỡ,tế bàogốcmáudây rốnvàtếbàogốcdâyrốnthànhtếbàogan.Trongnghiêncứunày,tếbàođượcphânlậptừmẫu môcuốngrốnvàđánhgiácácchỉthịphântửđặctrưngcủadòngtếbàogốctrungmôsauđóxử lývớiDMSOvớinồngđộ0,01%;0,1%và1%trongmôitrườngnuôithôngthườngtrong3ngày. Kiểmtracácchỉthịphântửđặctrưngchotếbàogốctrungmôvàchotếbàoganbằngphương phápPCRphiênmãngược(RTPCR).Theodõibiểuhiệncủacácchỉthịphântửcủatếbàogốc vàtếbàoganởcácngàythứ10,20và30đểđánhgiámứcđộbiệthóa.Kếtquảnghiêncứucho thấy,tế bàosauphânlậpcóbiểuhiệnđầyđủ cácchỉ thị phântử củatế bàogốctrungmôvà cácchỉthịnàyổnđịnhtrongsuốt20lầncấychuyểnsauphânlậpvớibiểuhiệndươngtínhvới cácchỉ thị đặctrưngtế bàogốctrungmônhư CD73,CD90,CD105.Đốivớilôxử lýbằng DMSOvớinồngđộ 1%sau30ngàynuôi,tế bàođãcóbiểuhiệncủachỉ thịđặctrưngchotế bàoganlàHNF4 .Nhưvậy,vớicáchxửlýđơngiảnbằngDMSObướcđầutế bàogốcđãcó biểuhiệnchỉthịphântửcủatếbàogan.Nhữngnghiêncứuvềbiểuhiệnchứcnăngcầnđược đánhgiáthêmvớithờigiannuôicấylâuhơn. Từkhóa:Biệthóa,DMSO,RTPCR,tếbàogan,tếbàogốccuốngrốn,tếbàogốctrungmô.MỞĐẦU Gầnđây,cónhữngthôngbáovềkhảnăng Những nghiêncứu khi tiếnhànhso sánh biệthóatế bàogốctừdâyrốn ở ngườithànhgiữatế bàogốctrungmôtừ màngdâyrốnvà tếbàocómộtsốchỉthịđặctrưngcủatế bào tế bàogốctrungmôtừ tủyxươngvàcácmô gan[; ].Nhữngthànhcôngnàyđãmở rahymỡ cho thấy, chúng có nhiều điểm tương vọngchohàngtrămtriệubệnhnhânxơganvà đồngtừhìnhthái[],đếnkhả năngbiệthóa[] ungthư ganvề khả năngđượccungcấpmộtvàcảcácđặctínhmiễndịch[].Ngoàira,tiềm nguồntế bàodồidàođể cấyghéptrongliệunăng biệt hóa và khả năng sinh trưởng của pháptế bàotrị liệu[, ].Tuynhiên,cho đếnTBGTMdâyrốncũngtươngtự như TBGTM nay,cơ chế chínhxáccủaquátrìnhbiệthóatừ giaiđoạnbàothaikhitheodõitrongđiều thànhtừ TBGTMcuốngrốnthànhtế bàogan kiện in vitro. Đặc điểm của TBGTM là có vẫncầnphảiđượclàmrõhơn.Cáctácnhânhìnhdạngnguyênbàosợivàthể hiệncácchỉ gâybiệthóacũngđượcsửdụngđadạngtrong thị phân tử đặc trưng như: Dương tính với cácbáocáo,từviệcsửdụngcáctácnhântăng CD105,CD73,ckit,oct4,Tra1,NSE,nestin, trưởngtế bàogan(hepatocytegrowthfactor)enolase, CD44, âm tính với CD34, CD45 []. [],đếncáctácnhântăngtrưởngnguyênbàoKhiTBGTMđượcxử lýbiệthóavớicáctác sợi(Fibroblastgrowthfactor4)[ ]haykếthợpnhânphùhợpchúngcókhảnăngsẽbiếnthành cảhaiyếutốnày[].TácdụngDMSOđãđượctế bàotim,tế bàosụn,tế bàoganhoặccác đánhgiálàmộtyếutốcókhảnăngbiệthóatếloạitếbàotrungmôkhác[]. bàogốcthànhtế bàogan[;].Tuynhiên,việc sử dụngDMSOvẫncónhữngkhácbiệttrong 190mộtsố nghiêncứu.Đốivớitế bàogốcphôi, đếnnayvẫn cònthiếumộtphươngthức DMSOđượcsử dụngđơnlẻ cóthể làmthay đạthiệuquảkhảquannhất.Trongnghiêncứuđổiđángkể về hìnhtháivàcóbiểuhiệnmột này,c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí sinh học Công nghệ sinh học Tế bào gốc cuống rốn Tế bào gốc trung môGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 299 0 0
-
68 trang 285 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 237 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 214 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 207 0 0 -
6 trang 205 0 0