Nghiên cứu thái độ xử trí đối với song thai một bánh rau hai buồng ối
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 235.23 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Song thai một bánh rau hai buồng ối là thai nghén nguy cơ cao bởi chúng có nhiều biến chứng cho mẹ và cho thai. Mục tiêu: Nhận xét về thái độ xử trí đối với các thai phụ được chẩn đoán song thai một bánh rau hai buồng ối tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ 2006 – 2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thái độ xử trí đối với song thai một bánh rau hai buồng ốiSẢN KHOA VÀ SƠ SINH Lê Hoài Chương, Nguyễn Thùy Dương, Lê Thị Thanh Nga NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ XỬ TRÍ ĐỐI VỚI SONG THAI MỘT BÁNH RAU HAI BUỒNG ỐI Lê Hoài Chương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Lê Thị Thanh Nga Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Tóm tắt ABSTRACT Song thai một bánh rau hai buồng ối là thai ATTITUDE MANAGEMENT STUDY FOR nghén nguy cơ cao bởi chúng có nhiều biến chứng MONOCHORIONIC TWO AMNIOTIC TWINS cho mẹ và cho thai. Mục tiêu: Nhận xét về thái độ Objectives: Review of management attitudes to xử trí đối với các thai phụ được chẩn đoán song pregnant women diagnosed diamniotic monochorionic thai một bánh rau hai buồng ối tại Bệnh viện Phụ twins at the National Hospital of Obstetrics and sản Trung Ương từ 2006 – 2011. Đối tượng và Gynecology from 2006 to 2011. Materials and phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả cắt methods: Using the retrospective study on 286 medical ngang, hồi cứu trên 286 hồ sơ bệnh án của các records of pregnant women are diagnosed diamniotic sản phụ được chẩn đoán song thai một bánh rau, monochorionic twins, gestational age of 12 weeks hai buồng ối tuổi thai từ 12 tuần trở lên tại bệnh or more, at the National Hospital of Obstetrics and viện Phụ sản Trung ương từ năm 1/1/2006 đến Gynecology from 01/01/2006 to 31/12/2011. Results: 31/12/2011. Kết quả: Tỷ lệ mổ lấy thai là 56,3%, The rate of cesarean section was 56.3%, normal vaginal đẻ thường 41,2%, đẻ thủ thuật chiếm 2,4%. Mổ lấy delivery was 41.2%, assisted vaginal delivery was 2.4%. thai vì HCTM chiếm 29,4%, mổ lấy thai vì bệnh lý mẹ Cesarean section caused by twin to twin transfusion 17,4%. TSG làm tăng nguy cơ mổ lấy thai với OR = syndrome was 29.4%, by maternal morbidity was 17.4%. 6,9; 95% CI (2,4 – 20,2) p < 0,01. Những trường hợp Preeclampsia increased the risk of cesarean delivery with có biến chứng như phù thai, thai chết lưu, phương OR = 6.9; 95% CI (2.4 - 20.2) (p Tạp chí phụ sản - 11(2), 16 - 18, 2013 2.3. Các biến số nghiên cứu 3.4. Phương pháp chấm dứt thai kỳ trong Phương pháp đình chỉ thai nghén: đẻ thường,mổ những trường hợp song thai một bánh rau, hailấy thai, đẻ thủ thuật. buồng ối có biến chứng Các bệnh lý của mẹ: TSG, thiếu máu, ĐTĐ thai nghén. Bảng 3.4. Phương pháp chấm dứt thai kỳ trong các trường hợp song thai một Một số biến chứng của song thai một bánh rau, bánh rau, hai buồng ối có biến chứnghai buồng ối: bất thường Doppler ĐM rốn, phù thai, Có Khôngthai chết lưu. Biến chứng Cách đẻ p n % N % Các chỉ định mổ lấy thai: Bệnh lý mẹ, sẹo mổ cũ Bất thường Đẻ đường âm đạo 10 52,6 115 43,1thân tử cung, khung chậu hẹp, ngôi bất thường, thai p > 0,05 Doppler ĐM rốn Mổ lấy thai 9 47,4 152 56,9to, thai suy, theo dõi hội chứng truyền máu, nguyênnhân phát sinh trong chuyển dạ, phần phụ thai, Đẻ đường âm đạo 28 93,3 97 37,9 Phù thai p < 0,01nguyên nhân xã hội: điều trị vô sinh. Mổ lấy thai 2 6,7 159 62,1 Đẻ đường âm đạo 43 67,2 82 36,9 Thai chết lưu p < 0,01 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mổ lấy thai 21 32,8 140 63,1 3.1. Các phương pháp chấm dứt thai kỳ Bảng 3.1. Phương pháp chấm dứt thai kỳ Phương pháp chấm dứt thai kỳ Số sản phụ (n) Tỷ lệ (%) Đẻ thường 118 41,2 4. BÀN LUẬN Kết quả nghiên cứu cho thấy mổ lấy thai Mổ lấy thai 161 56,3 là phương pháp đình chỉ thai nghén chiếm tỷ Đẻ thủ thuật 7 2,5 lệ cao nhất 56,3%, đẻ thường 41,2%, đẻ thủ Tổng 286 100 thuật chiếm 2,4%. Tỷ lệ mổ lấy thai trong song 3.2. Các chỉ định mổ lấy thai thai một bánh rau, h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thái độ xử trí đối với song thai một bánh rau hai buồng ốiSẢN KHOA VÀ SƠ SINH Lê Hoài Chương, Nguyễn Thùy Dương, Lê Thị Thanh Nga NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ XỬ TRÍ ĐỐI VỚI SONG THAI MỘT BÁNH RAU HAI BUỒNG ỐI Lê Hoài Chương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Lê Thị Thanh Nga Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Tóm tắt ABSTRACT Song thai một bánh rau hai buồng ối là thai ATTITUDE MANAGEMENT STUDY FOR nghén nguy cơ cao bởi chúng có nhiều biến chứng MONOCHORIONIC TWO AMNIOTIC TWINS cho mẹ và cho thai. Mục tiêu: Nhận xét về thái độ Objectives: Review of management attitudes to xử trí đối với các thai phụ được chẩn đoán song pregnant women diagnosed diamniotic monochorionic thai một bánh rau hai buồng ối tại Bệnh viện Phụ twins at the National Hospital of Obstetrics and sản Trung Ương từ 2006 – 2011. Đối tượng và Gynecology from 2006 to 2011. Materials and phương pháp: Sử dụng phương pháp mô tả cắt methods: Using the retrospective study on 286 medical ngang, hồi cứu trên 286 hồ sơ bệnh án của các records of pregnant women are diagnosed diamniotic sản phụ được chẩn đoán song thai một bánh rau, monochorionic twins, gestational age of 12 weeks hai buồng ối tuổi thai từ 12 tuần trở lên tại bệnh or more, at the National Hospital of Obstetrics and viện Phụ sản Trung ương từ năm 1/1/2006 đến Gynecology from 01/01/2006 to 31/12/2011. Results: 31/12/2011. Kết quả: Tỷ lệ mổ lấy thai là 56,3%, The rate of cesarean section was 56.3%, normal vaginal đẻ thường 41,2%, đẻ thủ thuật chiếm 2,4%. Mổ lấy delivery was 41.2%, assisted vaginal delivery was 2.4%. thai vì HCTM chiếm 29,4%, mổ lấy thai vì bệnh lý mẹ Cesarean section caused by twin to twin transfusion 17,4%. TSG làm tăng nguy cơ mổ lấy thai với OR = syndrome was 29.4%, by maternal morbidity was 17.4%. 6,9; 95% CI (2,4 – 20,2) p < 0,01. Những trường hợp Preeclampsia increased the risk of cesarean delivery with có biến chứng như phù thai, thai chết lưu, phương OR = 6.9; 95% CI (2.4 - 20.2) (p Tạp chí phụ sản - 11(2), 16 - 18, 2013 2.3. Các biến số nghiên cứu 3.4. Phương pháp chấm dứt thai kỳ trong Phương pháp đình chỉ thai nghén: đẻ thường,mổ những trường hợp song thai một bánh rau, hailấy thai, đẻ thủ thuật. buồng ối có biến chứng Các bệnh lý của mẹ: TSG, thiếu máu, ĐTĐ thai nghén. Bảng 3.4. Phương pháp chấm dứt thai kỳ trong các trường hợp song thai một Một số biến chứng của song thai một bánh rau, bánh rau, hai buồng ối có biến chứnghai buồng ối: bất thường Doppler ĐM rốn, phù thai, Có Khôngthai chết lưu. Biến chứng Cách đẻ p n % N % Các chỉ định mổ lấy thai: Bệnh lý mẹ, sẹo mổ cũ Bất thường Đẻ đường âm đạo 10 52,6 115 43,1thân tử cung, khung chậu hẹp, ngôi bất thường, thai p > 0,05 Doppler ĐM rốn Mổ lấy thai 9 47,4 152 56,9to, thai suy, theo dõi hội chứng truyền máu, nguyênnhân phát sinh trong chuyển dạ, phần phụ thai, Đẻ đường âm đạo 28 93,3 97 37,9 Phù thai p < 0,01nguyên nhân xã hội: điều trị vô sinh. Mổ lấy thai 2 6,7 159 62,1 Đẻ đường âm đạo 43 67,2 82 36,9 Thai chết lưu p < 0,01 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mổ lấy thai 21 32,8 140 63,1 3.1. Các phương pháp chấm dứt thai kỳ Bảng 3.1. Phương pháp chấm dứt thai kỳ Phương pháp chấm dứt thai kỳ Số sản phụ (n) Tỷ lệ (%) Đẻ thường 118 41,2 4. BÀN LUẬN Kết quả nghiên cứu cho thấy mổ lấy thai Mổ lấy thai 161 56,3 là phương pháp đình chỉ thai nghén chiếm tỷ Đẻ thủ thuật 7 2,5 lệ cao nhất 56,3%, đẻ thường 41,2%, đẻ thủ Tổng 286 100 thuật chiếm 2,4%. Tỷ lệ mổ lấy thai trong song 3.2. Các chỉ định mổ lấy thai thai một bánh rau, h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Hội chứng truyền máu Bánh rau hai buồng ối Thủ thuật sản phụ khoaTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 197 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 190 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 184 0 0 -
6 trang 174 0 0