Nghiên cứu tình hình tiền sản giật điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn tháng 8/2009 – 7/2011
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 217.72 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ, đánh giá biến chứng và kết quả điều trị tiền sản giật điều trị tại khoa sản Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình tiền sản giật điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn tháng 8/2009 – 7/2011SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Hoàng Xuân Sơn NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TIỀN SẢN GIẬT ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC KẠN THÁNG 8/2009 – 7/2011 Hoàng Xuân Sơn Bệnh viện Đa Khoa Bắc Kạn Tóm tắt Từ khóa: tỷ lệ tiền sản giật, biến chứng, kết quả Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ, đánh giá điều trị, tiền sản giật. biến chứng và kết quả điều trị tiền sản giật điều trị tại khoa sản Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn. Đối tượng Abstract và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, Study situation treatment of pregnancy with mô tả 67 thai phụ chẩn đoán là tiền sản giật được preeclampsia at Bac Kan general hospital. điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ tháng Objective: the rate of asessement complications 8/2009 đến tháng 7/2011. Kết quả: Tiền sản giật and results of treatment preeclamsia at Bac Kan chiếm 1,88% so với số sản phụ đẻ, nhóm tuổi 25 – general hospital. Materials & method: retrospective 29 có tỷ lệ tiền sản giật cao nhất chiếm 40,35%. Biến study on 67 pregnancy who were diagnosed severe chứng cho mẹ: rối loạn đông máu chiếm tỷ lệ 4,5%. preeclampsia had treatmented at Bac Kan general Chảy máu sau đẻ, sau mổ chiếm tỷ lệ 12,0%, sản giật hospital from august-2009 to july-2011. Results: 7,5%, viêm thận mãn là 7,5%, cao huyết áp mãn preeclampsia intervention 1,88% total of matenal, the 6,0%. Biến chứng cho con: thai suy dinh dưỡng, nhẹ highest group ages from 25 to 29 were preeclampsia cân 6,0%, đẻ non chiếm tỷ lệ 11,9%, tử vong sơ sinh 40,35%. The complication for mothers: abnormalities chiếm tỷ lệ 6,0%; thai bị chết lưu 3,8. Kết quả điều trị: of coagulation 4,5%, bleeding 12,0%, clampsia 7,5%, tỷ lệ điều trị khỏi bệnh là 94,0%, phẫu thuật mổ lấy chronic nephretis 7,5%, chronic hypertension 6,0%. In thai chiếm tỷ lệ cao với 73,0%, còn lại là đẻ thường infant, premature 11,9%, low birthweight 6,0%, death chiếm tỷ lệ 27,0%, có 6,0% trường hợp tiền sản giật 6,0%, stillbirth 3,8%. Results of treatment : treated nặng đã được điều trị tích cực nhưng không kết quả 94,0%, cesarean section 73,0%, 6,0% ( referral on 3,0%, đã chuyển tuyến trên 3,0% , còn 3,0% tử vong (do rối death 3,0%). Conclusion: preeclampsia intervention loạn đông máu và sản giật nặng). Kết luận: Tiền 1,88% total of matenal, the highest group ages from 25 sản giật chiếm tỷ lệ là 1,88% so với số sản phụ đẻ, to 29 were preeclampsia 40,35%. The most common trong đó chủ yếu gặp ở nhóm tuổi 25 – 29 là 40,35%. maternal complication were bleeding 12,0% and Tỷ lệ biến chứng gây cho mẹ chủ yếu là chảy máu sau clampsia 7,5%. In infant, preterm birth complications đẻ, sau phẫu thuật là 12,0%, sản giật chiếm 7,5%. account for the highest proportion of 11,9%. Results of Đối với con biến chứng đẻ non là cao nhất với tỷ lệ treatment : cured 94,0%, cesarean section 73,0%. 11,9%. Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh tiền sản giật là 94,0%, Keywords: rate of preeclampsia, complication, phẫu thuật trong tiền sản giật 73,0%. treatments, preeclampsia.1. Đặt vấn đề muộn khi tình trạng bệnh đã nặng và đã có sản phụ tử Tiền sản giật hay còn gọi là rối loạn cao huyết áp vong do tiền sản giật. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưatrong thời kỳ thai nghén, là một bệnh lý phức tạp có nghiên cứu nào về tiền sản giật tại Bắc Kạn. Vì lý dothường gặp chiếm tỷ lệ từ 4 – 10%. Bệnh để lại nhiều trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu: Nghiên cứu tìnhbiến chứng cho mẹ và con, làm tăng tỷ lệ tử vong cho hình tiền sản giật điều trị tại bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.mẹ và con. Nguyên nhân của bệnh chưa rõ, tuy nhiêncác biến chứng có thể giảm khi được quản lý thai tốt, 2. Phương pháp nghiên cứuthai phụ được phát hiện sớm và sử trí kịp thời. Nghiên cứu hồi cứu, dựa trên hồ sơ bệnh án Trong những năm gần đây, số sản phụ bị tiền sản những trường hợp đến điều trị tại khoa sản bệnh việngiật đến điều trị tại khoa sản bệnh viện đa khoa Bắc Kạn đa khoa Bắc Kạn được chẩn đoán là tiền sản giật từngày càng tăng, trong số đó có nhiều sản phụ đến viện 8/2009 – 7/2011.Tạp chí Phụ Sản Tác giả liên hệ (Corresponding author): Hoàng Xuân Sơn, xuanson_hbb@yahoo.com.vn Ngày nhận bài (received): 20/05/2013. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 30/06/2013. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tình hình tiền sản giật điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn tháng 8/2009 – 7/2011SẢN KHOA VÀ SƠ SINH Hoàng Xuân Sơn NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TIỀN SẢN GIẬT ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA BẮC KẠN THÁNG 8/2009 – 7/2011 Hoàng Xuân Sơn Bệnh viện Đa Khoa Bắc Kạn Tóm tắt Từ khóa: tỷ lệ tiền sản giật, biến chứng, kết quả Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ, đánh giá điều trị, tiền sản giật. biến chứng và kết quả điều trị tiền sản giật điều trị tại khoa sản Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn. Đối tượng Abstract và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu, Study situation treatment of pregnancy with mô tả 67 thai phụ chẩn đoán là tiền sản giật được preeclampsia at Bac Kan general hospital. điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ tháng Objective: the rate of asessement complications 8/2009 đến tháng 7/2011. Kết quả: Tiền sản giật and results of treatment preeclamsia at Bac Kan chiếm 1,88% so với số sản phụ đẻ, nhóm tuổi 25 – general hospital. Materials & method: retrospective 29 có tỷ lệ tiền sản giật cao nhất chiếm 40,35%. Biến study on 67 pregnancy who were diagnosed severe chứng cho mẹ: rối loạn đông máu chiếm tỷ lệ 4,5%. preeclampsia had treatmented at Bac Kan general Chảy máu sau đẻ, sau mổ chiếm tỷ lệ 12,0%, sản giật hospital from august-2009 to july-2011. Results: 7,5%, viêm thận mãn là 7,5%, cao huyết áp mãn preeclampsia intervention 1,88% total of matenal, the 6,0%. Biến chứng cho con: thai suy dinh dưỡng, nhẹ highest group ages from 25 to 29 were preeclampsia cân 6,0%, đẻ non chiếm tỷ lệ 11,9%, tử vong sơ sinh 40,35%. The complication for mothers: abnormalities chiếm tỷ lệ 6,0%; thai bị chết lưu 3,8. Kết quả điều trị: of coagulation 4,5%, bleeding 12,0%, clampsia 7,5%, tỷ lệ điều trị khỏi bệnh là 94,0%, phẫu thuật mổ lấy chronic nephretis 7,5%, chronic hypertension 6,0%. In thai chiếm tỷ lệ cao với 73,0%, còn lại là đẻ thường infant, premature 11,9%, low birthweight 6,0%, death chiếm tỷ lệ 27,0%, có 6,0% trường hợp tiền sản giật 6,0%, stillbirth 3,8%. Results of treatment : treated nặng đã được điều trị tích cực nhưng không kết quả 94,0%, cesarean section 73,0%, 6,0% ( referral on 3,0%, đã chuyển tuyến trên 3,0% , còn 3,0% tử vong (do rối death 3,0%). Conclusion: preeclampsia intervention loạn đông máu và sản giật nặng). Kết luận: Tiền 1,88% total of matenal, the highest group ages from 25 sản giật chiếm tỷ lệ là 1,88% so với số sản phụ đẻ, to 29 were preeclampsia 40,35%. The most common trong đó chủ yếu gặp ở nhóm tuổi 25 – 29 là 40,35%. maternal complication were bleeding 12,0% and Tỷ lệ biến chứng gây cho mẹ chủ yếu là chảy máu sau clampsia 7,5%. In infant, preterm birth complications đẻ, sau phẫu thuật là 12,0%, sản giật chiếm 7,5%. account for the highest proportion of 11,9%. Results of Đối với con biến chứng đẻ non là cao nhất với tỷ lệ treatment : cured 94,0%, cesarean section 73,0%. 11,9%. Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh tiền sản giật là 94,0%, Keywords: rate of preeclampsia, complication, phẫu thuật trong tiền sản giật 73,0%. treatments, preeclampsia.1. Đặt vấn đề muộn khi tình trạng bệnh đã nặng và đã có sản phụ tử Tiền sản giật hay còn gọi là rối loạn cao huyết áp vong do tiền sản giật. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưatrong thời kỳ thai nghén, là một bệnh lý phức tạp có nghiên cứu nào về tiền sản giật tại Bắc Kạn. Vì lý dothường gặp chiếm tỷ lệ từ 4 – 10%. Bệnh để lại nhiều trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu: Nghiên cứu tìnhbiến chứng cho mẹ và con, làm tăng tỷ lệ tử vong cho hình tiền sản giật điều trị tại bệnh viện đa khoa Bắc Kạn.mẹ và con. Nguyên nhân của bệnh chưa rõ, tuy nhiêncác biến chứng có thể giảm khi được quản lý thai tốt, 2. Phương pháp nghiên cứuthai phụ được phát hiện sớm và sử trí kịp thời. Nghiên cứu hồi cứu, dựa trên hồ sơ bệnh án Trong những năm gần đây, số sản phụ bị tiền sản những trường hợp đến điều trị tại khoa sản bệnh việngiật đến điều trị tại khoa sản bệnh viện đa khoa Bắc Kạn đa khoa Bắc Kạn được chẩn đoán là tiền sản giật từngày càng tăng, trong số đó có nhiều sản phụ đến viện 8/2009 – 7/2011.Tạp chí Phụ Sản Tác giả liên hệ (Corresponding author): Hoàng Xuân Sơn, xuanson_hbb@yahoo.com.vn Ngày nhận bài (received): 20/05/2013. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 30/06/2013. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Tiềnsản giật Rối loạn cao huyết áp Thai suy dinh dưỡngTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 217 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 200 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 192 0 0 -
8 trang 191 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 189 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 186 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 184 0 0 -
6 trang 174 0 0