Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV typ nguy cơ cao ở bệnh nhân tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên năm 2019 -2020
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 695.15 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định tỷ lệ nhiễm HPV virus, một số yếu tố liên quan và khảo sát sự phân bố Genotype trên bệnh nhân nhiễm HPV tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV typ nguy cơ cao ở bệnh nhân tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên năm 2019 -2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2021 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HPV TYP NGUY CƠ CAO Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2019 -2020 Bùi Thị Thu Hương*, Lò Minh Trọng* TÓM TẮT 17 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đặt vấn đề: Human Papillomavirus (HPV) là tác Human Papillomavirus (HPV) là tác nhân nhân thường gặp nhất trong các nhiễm trùng lây thường gặp nhất trong các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục. Có hơn 200 genotype HPV truyền qua đường tình dục và là nguyên nhân khác nhau trong đó tám genotype HPV (HPV-16, -18, - 31, -33, -35, -45, -52, và -58) được thống kê là những gây ra ung thư cổ tử cung (UTCTC), loại ung thư genotype phổ biến nhất. vắc xin phòng chống HPV-16 đứng hàng thứ hai trong các loại ung thư ở nữ và HPV-18 đã góp phần đáng kể trong việc giảm tỷ lệ giới tại các vùng kém phát triển [1]. UTCTC trên thế giới. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm Cho tới ngày nay đã có hơn 200 genotype HPV virus, một số yếu tố liên quan và khảo sát sự HPV khác nhau về vật liệu di truyền, và khoảng phân bố Genotype trên bệnh nhân nhiễm HPV tại 15 type (HPV-16, -18, -31, -33, -35, -39, -45, - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp 51, -52, -56, -58, -59. -66, -68, -82) được thấy nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Trong tổng số 302 bệnh nhân được xét nghiệm HPV có liên quan đến UTCTC[1]; trong đó tám có 87 trường hợp bệnh nhân dương tính: trong đó số genotype HPV (HPV-16, -18, -31, -33, -35, -45, - bệnh nhân trong nhóm tuổi nhỏ hơn 25 tuổi dương 52, và -58) được thống kê là những genotype tính HPV chiếm tỷ lệ cao nhất 45,8% (p vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2021 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả bệnh - Nghiên cứu được thông qua Hội đồng Y đức nhân đến khám tại khoa Sản, khoa Ngoại tiết của Bệnh viện TW Thái Nguyên niệu, khoa Da liễu và phòng khám Yêu cầu có chỉ - Bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên cứu. định làm xét nghiệm HPV DNA và HPV Genotype III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Bảng 1. Đặc điểm chung của các đối *Tiêu chuẩn lựa chọn: tượng được xét nghiệm HPV - Tất cả bệnh nhân đến khám có tiền sử đã Đặc điểm Số bệnh nhân % quan hệ tình dục ≤25 72 23.8 - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu Nhóm 26 - 35 122 40.4 *Tiêu chuẩn loại trừ: tuổi ≥ 35 108 35.8 - Loại khỏi nghiên cứu các bệnh nhân không Tổng 302 100 đồng ý tham gia nghiên cứu Nữ 235 77.8 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Giới Nam 67 22.2 - Thời gian nghiên cứu: Từ 01/01/2019 đến Tổng 302 100 31/08/2020 Thành thị 83 27.5 - Địa điểm nghiên cứu: Khoa Miễn dịch – Di Địa dư Nông thôn 219 72.5 truyền phân tử, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tổng 302 100 2.3. Phương pháp nghiên cứu Tiêm Có 8 2.6 - Phương pháp nghiên cứu mô tả vaccine Không 294 97.4 - Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu kết hợp tiến cứu HPV Tổng 302 100 - Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện Nhận xét: - Số người đến khám và được xét 2.4. Phương tiện nghiên cứu nghiệm HPV nhiều nhất trong độ tuổi từ 26 – 35 - Thông tin bệnh nhân được ghi lại trên bệnh tuổi, chiếm 40.4% và thấp nhât là lứa tuổi dưới án nghiên cứu 25 với 23.8% - Mẫu bệnh phẩm được thu nhận từ phòng - Số bệnh nhân được xét nghiệm nhiều hơn khám được xử lý và phân tích kết quả bằng hệ nữ, lần lượt là 77.8% và 22.2% thống Realtime PCR SaCycler 96 hoặc hệ thống Chỉ có 8 bệnh nhân trong nhóm được xét Realtime PCR Rotor 5 kênh màu. nghiệm HPV được tiêm vaccin HPV trước 2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu Bảng 2. Tỷ lệ nhiễm HPV - Đặc điểm chung: tuổi, giới, địa dư, tình HPV type ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV typ nguy cơ cao ở bệnh nhân tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên năm 2019 -2020 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2021 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HPV TYP NGUY CƠ CAO Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2019 -2020 Bùi Thị Thu Hương*, Lò Minh Trọng* TÓM TẮT 17 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đặt vấn đề: Human Papillomavirus (HPV) là tác Human Papillomavirus (HPV) là tác nhân nhân thường gặp nhất trong các nhiễm trùng lây thường gặp nhất trong các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục. Có hơn 200 genotype HPV truyền qua đường tình dục và là nguyên nhân khác nhau trong đó tám genotype HPV (HPV-16, -18, - 31, -33, -35, -45, -52, và -58) được thống kê là những gây ra ung thư cổ tử cung (UTCTC), loại ung thư genotype phổ biến nhất. vắc xin phòng chống HPV-16 đứng hàng thứ hai trong các loại ung thư ở nữ và HPV-18 đã góp phần đáng kể trong việc giảm tỷ lệ giới tại các vùng kém phát triển [1]. UTCTC trên thế giới. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm Cho tới ngày nay đã có hơn 200 genotype HPV virus, một số yếu tố liên quan và khảo sát sự HPV khác nhau về vật liệu di truyền, và khoảng phân bố Genotype trên bệnh nhân nhiễm HPV tại 15 type (HPV-16, -18, -31, -33, -35, -39, -45, - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp 51, -52, -56, -58, -59. -66, -68, -82) được thấy nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Trong tổng số 302 bệnh nhân được xét nghiệm HPV có liên quan đến UTCTC[1]; trong đó tám có 87 trường hợp bệnh nhân dương tính: trong đó số genotype HPV (HPV-16, -18, -31, -33, -35, -45, - bệnh nhân trong nhóm tuổi nhỏ hơn 25 tuổi dương 52, và -58) được thống kê là những genotype tính HPV chiếm tỷ lệ cao nhất 45,8% (p vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2021 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả bệnh - Nghiên cứu được thông qua Hội đồng Y đức nhân đến khám tại khoa Sản, khoa Ngoại tiết của Bệnh viện TW Thái Nguyên niệu, khoa Da liễu và phòng khám Yêu cầu có chỉ - Bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên cứu. định làm xét nghiệm HPV DNA và HPV Genotype III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Bảng 1. Đặc điểm chung của các đối *Tiêu chuẩn lựa chọn: tượng được xét nghiệm HPV - Tất cả bệnh nhân đến khám có tiền sử đã Đặc điểm Số bệnh nhân % quan hệ tình dục ≤25 72 23.8 - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu Nhóm 26 - 35 122 40.4 *Tiêu chuẩn loại trừ: tuổi ≥ 35 108 35.8 - Loại khỏi nghiên cứu các bệnh nhân không Tổng 302 100 đồng ý tham gia nghiên cứu Nữ 235 77.8 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Giới Nam 67 22.2 - Thời gian nghiên cứu: Từ 01/01/2019 đến Tổng 302 100 31/08/2020 Thành thị 83 27.5 - Địa điểm nghiên cứu: Khoa Miễn dịch – Di Địa dư Nông thôn 219 72.5 truyền phân tử, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tổng 302 100 2.3. Phương pháp nghiên cứu Tiêm Có 8 2.6 - Phương pháp nghiên cứu mô tả vaccine Không 294 97.4 - Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu kết hợp tiến cứu HPV Tổng 302 100 - Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện Nhận xét: - Số người đến khám và được xét 2.4. Phương tiện nghiên cứu nghiệm HPV nhiều nhất trong độ tuổi từ 26 – 35 - Thông tin bệnh nhân được ghi lại trên bệnh tuổi, chiếm 40.4% và thấp nhât là lứa tuổi dưới án nghiên cứu 25 với 23.8% - Mẫu bệnh phẩm được thu nhận từ phòng - Số bệnh nhân được xét nghiệm nhiều hơn khám được xử lý và phân tích kết quả bằng hệ nữ, lần lượt là 77.8% và 22.2% thống Realtime PCR SaCycler 96 hoặc hệ thống Chỉ có 8 bệnh nhân trong nhóm được xét Realtime PCR Rotor 5 kênh màu. nghiệm HPV được tiêm vaccin HPV trước 2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu Bảng 2. Tỷ lệ nhiễm HPV - Đặc điểm chung: tuổi, giới, địa dư, tình HPV type ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nhiễm HPV typ Bệnh nhân nhiễm HPV Sự phân bố Genotype trên bệnh nhân HPV Xác định tỷ lệ nhiễm HPV virus Xét nghiệm HPVGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 12 0 0
-
Xét nghiệm HPV trong sàng lọc ung thư cổ tử cung: Cập nhật 2014
7 trang 12 0 0 -
Không cần xét nghiệm HPV mỗi năm một lần
5 trang 12 0 0 -
21 trang 12 0 0
-
3 trang 11 0 0
-
7 trang 11 0 0
-
Nhiễm HPV và tổn thương mô bệnh học cổ tử cung tại Bệnh viện Trung ương Huế từ 2010-2014
6 trang 10 0 0 -
Giá trị của xét nghiệm HPV đầu tay trong tầm soát ung thư cổ tử cung
6 trang 9 0 0 -
Xét nghiệm HPV trong dự phòng ung thư cổ tử cung
10 trang 9 0 0 -
Tổng quan: Xét nghiệm hpv trong dự phòng ung thư cổ tử cung
10 trang 9 0 0 -
58 trang 8 0 0
-
Tình trạng nhiễm Human papillomavirus nguy cơ cao ở phụ nữ có loạn sản biểu mô vảy cổ tử cung độ cao
5 trang 8 0 0