Nghiên cứu tỷ lệ typ mô bệnh học ung thư nội mạc tử cung và sự bộc lộ thụ thể Estrogen và Progesteron
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ typ mô bệnh học ung thư nội mạc tử cung và sự bộc lộ thụ thể Estrogen và ProgesteronPHỤ KHOA & KHHGĐ Lê Quang Vinh, Lê Trung ThọNGHIÊN CỨU TỶ LỆ TYP MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ NỘIMẠC TỬ CUNG VÀ SỰ BỘC LỘ THỤ THỂ ESTROGEN VÀ PROGESTERON Lê Quang Vinh(1), Lê Trung Thọ(2) (1) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương, (2) Đại học Y Hà Nội Tóm tắt ABSTRACT Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học, độ mô Research on histopathological types of học của UTNMTC theo phân loại của WHO 2003. Nhận endometrial cancer and ER,PR expression xét tỷ lệ bộc lộ thụ thể ER, PR của typ ung thư dạng nội Objectives: To determine the rate of mạc, mối liên quan giữa tỷ lệ bộc lộ ER, PR với một số yếu histopathological types, histological grade of tố mô học. Đối tượng NC: Gồm 102 TH được chẩn đoán endometrial carcinomas classified by WHO 2003. MBH là UTNMTC, đã phẫu thuật cắt bỏ TC, vòi TC, buồng Remarks on the rate of ER and PR receptor expression of trứng, nạo vét hạch chậu, mạc nối tại BV Phụ sản TW và endometriod carcinoma type, the correlation (relation) BV K Hà nội từ tháng 7/2010 đến 7/2011. Phương pháp between the rate of ER, PR expression and some NC: Nghiên cứu mô tả. Các trường hợp được nghiên cứu histological factors. MBH, nhuộm HMMD ER, PR của 40 trường hợp UTBMT Materials & methods: 102 cases had dạng nội mạc. Kết quả: Typ UTBM tuyến dạng nội mạc histopathology diagnosis was endometrial carcinoma, gặp nhiều nhất (80,4%), biến thể biệt hóa vảy có tỷ lệ was resected : uterine, uterine tubes, ovary and greater cao nhất (47,6%). Độ 1 gặp nhiều nhất, chiếm 50%, độ omentum, removed pelvic lymph nodes (if any) at 3 chiếm 23,5%. Nhóm u xâm nhập ít hơn 1/2 chiều dày National Cancer Hospital and National Hospital of lớp cơ và ≥ 1/2 chiều dày lớp cơ chiếm 48% và 43,1%. Có Obstetrics and Gynecology from 7/2010 to 7/2011. 70,6% trường hợp UTNMTC giới hạn ở nội mạc và lớp cơ Descriptive study on the rate of histopathological thân tử cung. Tỷ lệ ER (+) là 65%, PR (+) là 60%, đồng thời types of endometrial carcinomas, the rate of vascular ER (+) và PR (+) là 55%, đồng thời ER (-) và PR (-) là 30%. invasion, uterine muscle invasion, lymph node ER, PR có tỷ lệ dương tính cao nhất ở u độ 1 ( 94,1% và metastasis and histological grade of the tumors. 82,4%). Tỷ lệ dương tính của hai thụ thể này giảm dần Determining the level of ER, PR expression of 40 cases ở u độ 2, thấp nhất ở độ 3 (p0,05). ER dương tính thì ít differentiation variant had the highest percentage lan ra ngoài thân tử cung có ý nghĩa so với trường hợp (47,6%). Grade 1 was the most common, accounted ER âm tính. ER dương tính chiếm tỷ lệ thấp ở các u có for 50%, 23,5% grade 3. Less than ½ and ≥ ½ vascular xâm nhập mạch và chiếm tỷ lệ cao hơn đối với các u thickness of uterine invasion groups accounted for không xâm nhập mạch cũng như di căn hạch (p= 0,06). 48% and 31%. There were 70,6 % cases of endometrial Kết luận: Tỷ lệ các typ UTBMT dạng nội mạc chiếm tỷ lệ carcinoma limiting to endometrium and muscle layer cao (80,4%). ER (+) là 65%, PR (+) là 60%, đồng thời ER of uterine body (corresponding to stage I according to (+) và PR (+) là 55%, đồng thời ER (-) và PR (-) là 30%. Tỷ FIGO 2008).The percentage of ER(+) was 65% ,PR(+) lệ xâm nhập mạch, di căn hạch, độ mô học, u khu trú ở was 60%, Both PR(+) and ER (+) were 55% ,30% both thân tử cung, xâm nhập < ½ lớp cơ có liên quan thuận ER(-) and PR(-).The grade 1 tumors had the highest rate với sự bộc lộ ER. Tỷ lệ PR dương tính chỉ liên quan đến độ of ER,PR positive expression (94,1% and 82,4%). Positive mô học của u. rate of the two receptors decreased in grade 2 tumors, Từ khoá: Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung, lowest in grade 3 tumors (pTạp chí phụ sản - 11(2), 98 - 103, 2013tumors ,lowest in grade 3 tumors (4,5%). The rate of ER, Conclusions: Endometroid adenocarcinoma typesPR-positive tumors was higher in group with invasion accounted for high percentage (80,4%). Grade 1 wasless than ½ thickness of uterine muscle in compared with the most common, accounted for 50%. ER(+) was 65%the group with muscle invasion ≥1/2 thickness, but the ,PR(+) was 60%, Both PR(+) and ER (+) were 55% ,30%difference was not significant (p> 0. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung Thụ thể estrogen Thụ thể progesteroneGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0
-
Đánh giá chẩn đoán và điều trị biến chứng của sinh thiết thận ghép tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 trang 118 0 0