Nghiên cứu tỷ lệ và đối chiếu chẩn đoán dị tật thận - niệu quản trước và sau sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 351.02 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đối chiếu chẩn đoán dị tật thận-tiết niệu trước và sau sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương sẽ hỗ trợ được việc chẩn đoán sớm dị tật thận-tiết niệu dựa trên các dấu hiệu lâm sàng và tiền lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ và đối chiếu chẩn đoán dị tật thận - niệu quản trước và sau sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TRẦN ĐỨC TÚ, TRẦN NGỌC BÍCHSẢN KHOA – SƠ SINH NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐỐI CHIẾU CHẨN ĐOÁN DỊ TẬT THẬN - NIỆU QUẢN TRƯỚC VÀ SAU SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Trần Đức Tú(1), Trần Ngọc Bích(2) (1) Bệnh viện Phụ sản Trung ương, (2) Trường Đại học Y Hà Nội Từ khoá: Dị tật thận - tiết niệu, Tóm tắt chẩn đoán trước sinh, theo dõi Mục tiêu: Đối chiếu chẩn đoán dị tật thận-tiết niệu trước và sau sinh tại sau sinh. Keywords: Renal – uterer Bệnh viện Phụ sản Trung ương sẽ hỗ trợ được việc chẩn đoán sớm dị tật malformation, prenatal diagnosis, thận-tiết niệu dựa trên các dấu hiệu lâm sàng và tiền lâm sàng. postpartum followup. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu trên 76 bệnh nhi sơ sinh có chẩn đoán trước sinh có dị tật thận-niệu quản được sinh ra tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/ 2014 đến 7/2015. Kết quả: Tỷ lệ dị tật thận-niệu quản chiếm 0,2% trong đó dị tật thận chiếm 26,43%, niệu quản 63,2%, thận + niệu quản 10,37%. Dị tật thận niệu quảnđược siêu âm chẩn đoán trước sinh chiếm 87%. Hẹp khúc nối bể thận-niệu quản là bất thường hay gặp và tỷ lệ chẩn đoán đúng chiếm 66,15%. Túi sa niệu quản, nang thận, loạn sản thận và bất sản thận có tỷ lệ chẩn đoán đúng trên 80%. Kết luận: Siêu âm có giá trị trong chẩn đoán trước sinh phát hiện dị tật thận- niệu quản so với sau sinh với tỷ lệ chẩn đoán đúng của siêu âm là 87%. Từ khoá: dị tật thận-tiết niệu, chẩn đoán trước sinh, theo dõi sau sinh. Abstract STUDY ON PROPORTION OF DIAGNOSIS OF RENAL AND UTERER DISEASES AND BEFORE AND AFTER BIRTH AT NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND GYNEACOLOGY Objectives: to compare diagnosis of renal and uterer malformation before and after birth at national hospital of Obstetrics and Gyneacology. Tác giả liên hệ (Corresponding author): Methodology and materials: this is descriptive longitudinal study with Trần Đức Tú, 76 patients diagnosed with uterer and kidney malformation at National email: tutranbacsy@gmail.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 hospital of Obstetrics and Gyneacology from January, 2014 to July, 2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Results: The rate of renal and uterer malformation was 0.2%, among 10/04/2016 those renal disorder was 26.43%, uterer disorder was 63.2%, renal uterer Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted):20/04/2016 combination was 10.37%. Hydronephrosis is a common malformation 114 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 114 - 119, 2016and 66.15% correct diagnosis. Utererocele, renal cysts, renal atrophy had correct diagnos ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu tỷ lệ và đối chiếu chẩn đoán dị tật thận - niệu quản trước và sau sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TRẦN ĐỨC TÚ, TRẦN NGỌC BÍCHSẢN KHOA – SƠ SINH NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐỐI CHIẾU CHẨN ĐOÁN DỊ TẬT THẬN - NIỆU QUẢN TRƯỚC VÀ SAU SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Trần Đức Tú(1), Trần Ngọc Bích(2) (1) Bệnh viện Phụ sản Trung ương, (2) Trường Đại học Y Hà Nội Từ khoá: Dị tật thận - tiết niệu, Tóm tắt chẩn đoán trước sinh, theo dõi Mục tiêu: Đối chiếu chẩn đoán dị tật thận-tiết niệu trước và sau sinh tại sau sinh. Keywords: Renal – uterer Bệnh viện Phụ sản Trung ương sẽ hỗ trợ được việc chẩn đoán sớm dị tật malformation, prenatal diagnosis, thận-tiết niệu dựa trên các dấu hiệu lâm sàng và tiền lâm sàng. postpartum followup. Đối tượng và phương pháp: Mô tả tiến cứu trên 76 bệnh nhi sơ sinh có chẩn đoán trước sinh có dị tật thận-niệu quản được sinh ra tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 1/ 2014 đến 7/2015. Kết quả: Tỷ lệ dị tật thận-niệu quản chiếm 0,2% trong đó dị tật thận chiếm 26,43%, niệu quản 63,2%, thận + niệu quản 10,37%. Dị tật thận niệu quảnđược siêu âm chẩn đoán trước sinh chiếm 87%. Hẹp khúc nối bể thận-niệu quản là bất thường hay gặp và tỷ lệ chẩn đoán đúng chiếm 66,15%. Túi sa niệu quản, nang thận, loạn sản thận và bất sản thận có tỷ lệ chẩn đoán đúng trên 80%. Kết luận: Siêu âm có giá trị trong chẩn đoán trước sinh phát hiện dị tật thận- niệu quản so với sau sinh với tỷ lệ chẩn đoán đúng của siêu âm là 87%. Từ khoá: dị tật thận-tiết niệu, chẩn đoán trước sinh, theo dõi sau sinh. Abstract STUDY ON PROPORTION OF DIAGNOSIS OF RENAL AND UTERER DISEASES AND BEFORE AND AFTER BIRTH AT NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND GYNEACOLOGY Objectives: to compare diagnosis of renal and uterer malformation before and after birth at national hospital of Obstetrics and Gyneacology. Tác giả liên hệ (Corresponding author): Methodology and materials: this is descriptive longitudinal study with Trần Đức Tú, 76 patients diagnosed with uterer and kidney malformation at National email: tutranbacsy@gmail.com Ngày nhận bài (received): 15/03/2016 hospital of Obstetrics and Gyneacology from January, 2014 to July, 2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): Results: The rate of renal and uterer malformation was 0.2%, among 10/04/2016 those renal disorder was 26.43%, uterer disorder was 63.2%, renal uterer Tháng 05-2016 Tập 14, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted):20/04/2016 combination was 10.37%. Hydronephrosis is a common malformation 114 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 14(01), 114 - 119, 2016and 66.15% correct diagnosis. Utererocele, renal cysts, renal atrophy had correct diagnos ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Dị tật thận-tiết niệu Chẩn đoán trước sinh Theo dõi sau sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 177 0 0 -
6 trang 168 0 0