Danh mục

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vi lưu để bào chế tiểu phân nano polyme

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 487.57 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong những năm gần đây, những tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ vi lưu được ứng dụng nhiều trong công nghệ dược phẩm để bào chế một số hệ mang thuốc nano do kỹ thuật này có thể điều khiển được các thông số dòng chảy tạo ra chất mang thuốc nano. Trong nghiên cứu này, vi kênh 2D gồm bộ phận trộn có cấu trúc xương cá được thiết kế để bào chế tiểu phân nano polymer trắng có cấu tạo từ Eudragit RS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vi lưu để bào chế tiểu phân nano polymeNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VI LƯU ĐỂ BÀO CHẾ TIỂU PHÂN NANO POLYME Trần Thị Hải Yến*, Đặng Thùy Linh*, Vũ Thị Thu**, Lý Công Thành*, Hoàng Thục Oanh*, Phạm Thị Minh Huệ*TÓMTẮT Đặt vấn đề: Trong những năm gần đây, những tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ vi lưu được ứngdụng nhiều trong công nghệ dược phẩm để bào chế một số hệ mang thuốc nano do kỹ thuật này có thể điềukhiển được các thông số dòng chảy tạo ra chất mang thuốc nano. Trong nghiên cứu này, vi kênh 2D gồm bộphận trộn có cấu trúc xương cá được thiết kế để bào chế tiểu phân nano polymer trắng có cấu tạo từEudragit RS Phương pháp nghiên cứu: Vi kênh được chế tạo từ poly(dimethylsiloxane) bằng phương pháp khắclaze và đổ khuôn. Tiêu phân nano polyme được bào chế bằng phương pháp vi lưu trên kênh chế tạo có khảosát sự thay đổi các thông số tốc độ dòng chảy. Kết quả: Kích thước tiểu phân nanopolyme bào chế được có kích thước khoảng 100 – 140 d.nm vàkhông thay đổi khi tăng tổng tốc độ dòng chảy. Tuy nhiên khi tăng tỉ lệ pha nước: pha dung môi thì kíchthước tiểu phân và PDI giảm. Kết luận: Đã thiết kế và chế tạo chế được kênh vi lưu và ứng dụng kênh vi lưu để bào chế được tiểuphân nano polymecó KTTP nhỏ và khoảng phân bố kích thước hẹp. Từ khóa: kỹ thuật vi lưu, tiểu phân nano polymer, tỉ lệ tốc độ dòng chảy (FRR), tổng tốc độdòng chảy (TFR)ABSTRACT PREPARATION OF POLYMER NANOPARTICLES BY MICROFLUIDIC TECHNOLOGY Tran Thi Hai Yen, Dang Thuy Linh, Vu Thi Thu, Ly Cong Thanh, Hoang Thuc Oanh, Pham Thi Minh Hue * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 698-706 Introduction: In recent years, microfluidic technologies have used in pharmaceutical field for theimplementation of nanomaterial production processes owing to the miniaturization of the fluidicenvironment and controllability of nanomaterials characteristics. The aim of this study is design a 2Dmicrofluidic channel including a staggered herringbone micromixer for preparing polymernanoparticles, consist of Eudragit RS 100 Methods: Microchanel was conducted by lazer engraving and molding of poly(dimethylsiloxane).Polymer nanoparticles were prepared by microfluidic method when velocity of fluids was varied. Results: The polymer nanoparticles’ sizes were approximately 100 to 140 nm and did not changesignificantly when the total flow rate or the flow rate ratio was varied. However, increasing in the aqueous:solvent phases ratio reduced the particle’s size and polydispersity. Conclusion: Microfluidic channel was designed and conducted to use in preparing of polymer*Trường Đại học Dược Hà Nội** Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà NộiTác giả liên lạc: TS. Trần Thị Hải Yến ĐT: 0983674774 Email: tranyen82@gmail.com698 Chuyên Đề DượcY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y họcnanoparticles, which had small average size and narrow distribution range. Key words: microfluidic, polymer nanoparticles, flow rate ratio (FRR), total flow rate (TFR)ĐẶTVẤNĐỀ Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu: hệ thống cất quay Rovapor R – 210 (Đức); bình Công nghệ nano trong bào chế các dạng cầu NS 29/32 dung tích 250 ml (Đức); bể siêuthuốc hiện nay đang được ứng dụng và phát âm Wiseclean (Đức); máy khuấy từ gia nhiệttriển mạnh mẽ trong ngành Dược phẩm thế WiseStir® (Đức); hệ thống phân tích kích thướcgiới. Các hệ tiểu phân nano thể hiện những ưu Zetasizer nano ZS90 (Anh); hệ thống sấy chânthế vượt trội, được dùng làm giá mang để đưa không LABTECH (Hàn Quốc); hệ thống kínhdược chất vào cơ thể nhằm cải thiện sinh khả hiển vi kết nối camera; bơm vi lưu Syringedụng, đưa thuốc tới đích, làm tăng hiệu quả pump R99 (Hoa Kì); hệ thống plasma áp suấtđiều trị. Tuy nhiên, một số phương pháp thấp DIENER ELECTRONIC PCCE (Đức); cânhiện nay áp dụng để bào chế tiểu phân ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: