Nghiên cứu ứng dụng laser Nd: YAG bước sóng 1064 nm cắt mống mắt chu biên điều trị dự phòng glaucoma tại khoa mắt Bệnh viện Quân y 175
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.83 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả về giải phẫu, chức năng, biến chứng của thủ thuật và thông số của laser. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, tiến cứu, hồi cứu không so sánh được thực hiện laser cắt mống mắt chu biên dự phòng glaucoma trên 100 mắt của 85 bệnh nhân bị glaucoma tại khoa mắt bệnh viện 175 từ tháng 6/2010 đến tháng 6/2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ứng dụng laser Nd: YAG bước sóng 1064 nm cắt mống mắt chu biên điều trị dự phòng glaucoma tại khoa mắt Bệnh viện Quân y 175TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 3 - 9/2015 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LASER Nd: YAG BƯỚC SÓNG 1064 NM CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG GLAUCOMA TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Đỗ Tùng Lâm1, Lê Quang Thụy1 TÓM TẮT Mục đích: đánh giá kết quả về giải phẫu, chức năng, biến chứng của thủ thuật vàthông số của laser. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, tiến cứu, hồi cứukhông so sánh được thực hiện laser cắt mống mắt chu biên dự phòng glaucoma trên100 mắt của 85 bệnh nhân bị glaucoma tại khoa mắt bệnh viện 175 từ tháng 6/2010 đếntháng 6/2014. Tất cả bệnh nhân đều được thăm khám trước và 1 ngày, 1 tuần, 1 thángsau thủ thuật. Kết quả: Kết quả chức năng tốt với 97 % có giảm nhãn áp, nhãn áp TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 3 - 9/2015 Results: Functional results: Results indicated that the good functions was 97percentages. In this group, the mean IOP decreased under 18 mmHg was 87 per cent.The remaining group, just only approximately 3 percentages of eyes still had high IOPafter LPI,. because of having peripheral anterior synechiae formation and taking drugsirregularly. IOP decreased after one week and remained constantly after one monthfollow up. Anatomical results: this study confirms that LPI results in 100 percentages of eyeswith opening hole of iris effectively. Complications of procedures were not very important, in that grade 1-hyphemaabout 15 per cent. Laser energy level was from 4mJ/pulse to 9 mJ/pulse (80%). The thickness of theIris was grade 1 [1-3]mJ/pulse, grade 2 [4-6]mJ/pulse and grade 3 [7-9]mJ/pulse.The energy level was creasing according to the thickness and the color of the iris. Thedrarked-brawn iris need a larger energy level than other ones. A total of the time to perform procedure was approximately 5 minutes (79%) Key words: laser peripheral iridotomy (LPI), intraocular pressure (IOP), closeangle glaucoma, neodymium:yttrium-aluminum-garnet (Nd:YAG) laser. ĐẶT VẤN ĐỀ của thế kỷ trước Laser Nd-YAG là sự lựa Trước khi có laser, người ta điều trị dự chọn đầu tiên cho cắt mống mắt chu biên.phòng glaucoma bằng phương pháp “phẫu Hiện nay, kỹ thuật sử dụng laser Ndthuật cắt mống mắt chu biên”. Kết quả của -YAG để cắt mống chu biên đã trở thànhphương pháp điều trị này còn có rất nhiều thường qui cho các bệnh viện chuyên khoahạn chế. mắt trên toàn thế giới(3,4,5,6,7,8). Tuy nhiên Đầu thập kỷ 70, laser Argon được mỗi nơi sử dụng với các máy laser thế hệđưa vào sử dụng(6). Với những ưu điểm khác nhau cho những thông số khác nhauvượt trội như bệnh nhân không phải nhập và các biến chứng cũng khác nhau vì vậyviện, tránh được các biến chứng của phẫu chúng tôi tiến hành đề tài này tại khoa mắtthuật như nhiễm trùng nội nhãn, đục thể Bv.175 với mục đích:thủy tinh, glaucoma do nghẽn thể mi… Đánh giá hiệu quả của phương phápLaser Argon đã thay thế cho phẫu thuật cắt mống chu biên bằng laser Nd:YAGcắt mống chu biên kinh điển. Tuy nhiên, 1064nm tại khoa mắt BVQY 175Laser Argon có nhược điểm khó thực hiện ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPở những mống mắt màu xanh hoặc nâu NGHIÊN CỨUsẫm, dễ gây bịt lại lỗ cắt sau điều trị, ngoàira còn gây hiệu ứng nhiệt lên các mô lân 1. Đối tượng nghiên cứu:cận như giác mạc, thể thủy tinh, võng mạc. Tất cả bệnh nhân có chỉ định cắt mống Năm 1984 lần đầu tiên laser Nd chu biên bằng laser khám và điều trị tại-YAG được sử dụng cắt mống chu biên(8). khoa mắt BVQY.175 từ tháng 6 năm 2010Khắc phục được những nhược điểm của đến tháng 6 năm 2014, có ý thức hợp táclaser Argon và có ưu điểm vượt trội như tốt và đồng ý cam kết thực hiện thủ thuật.thực hiện được cho tất cả các loại màu sắcmống mắt, ít phản ứng viêm, ít ảnh hưởng Chỉ định: bao gồm Glaucoma gócđến mô lân cận, cho nên cuối thập niên 80 đóng cấp, glaucoma tiềm tàng, Glaucoma góc đóng mạn tính, Glaucoma sơ khởi 69TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 3 - 9/2015 Chống chỉ định: Tình trạng toàn thân Kỹ thuật tiến hànhkhông cho phép ngồi đủ thời gian bắn Đo thị lực và nhãn áp, hoàn thànhlaser trên máy, Bệnh nhân kém hợp tác, chẩn đoán trước thủ thuật. Giải thích rõGlaucoma góc đóng cấp với dính góc trên cho bệnh nhân thủ thuật sắp tiến hành vའchu vi, Giác mạc đục cản trở quan sát yêu cầu hợp tác. Nhỏ pilocarpine 2%, 1mống chu biên, Glaucoma tuy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu ứng dụng laser Nd: YAG bước sóng 1064 nm cắt mống mắt chu biên điều trị dự phòng glaucoma tại khoa mắt Bệnh viện Quân y 175TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 3 - 9/2015 NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LASER Nd: YAG BƯỚC SÓNG 1064 NM CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG GLAUCOMA TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Đỗ Tùng Lâm1, Lê Quang Thụy1 TÓM TẮT Mục đích: đánh giá kết quả về giải phẫu, chức năng, biến chứng của thủ thuật vàthông số của laser. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, tiến cứu, hồi cứukhông so sánh được thực hiện laser cắt mống mắt chu biên dự phòng glaucoma trên100 mắt của 85 bệnh nhân bị glaucoma tại khoa mắt bệnh viện 175 từ tháng 6/2010 đếntháng 6/2014. Tất cả bệnh nhân đều được thăm khám trước và 1 ngày, 1 tuần, 1 thángsau thủ thuật. Kết quả: Kết quả chức năng tốt với 97 % có giảm nhãn áp, nhãn áp TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 3 - 9/2015 Results: Functional results: Results indicated that the good functions was 97percentages. In this group, the mean IOP decreased under 18 mmHg was 87 per cent.The remaining group, just only approximately 3 percentages of eyes still had high IOPafter LPI,. because of having peripheral anterior synechiae formation and taking drugsirregularly. IOP decreased after one week and remained constantly after one monthfollow up. Anatomical results: this study confirms that LPI results in 100 percentages of eyeswith opening hole of iris effectively. Complications of procedures were not very important, in that grade 1-hyphemaabout 15 per cent. Laser energy level was from 4mJ/pulse to 9 mJ/pulse (80%). The thickness of theIris was grade 1 [1-3]mJ/pulse, grade 2 [4-6]mJ/pulse and grade 3 [7-9]mJ/pulse.The energy level was creasing according to the thickness and the color of the iris. Thedrarked-brawn iris need a larger energy level than other ones. A total of the time to perform procedure was approximately 5 minutes (79%) Key words: laser peripheral iridotomy (LPI), intraocular pressure (IOP), closeangle glaucoma, neodymium:yttrium-aluminum-garnet (Nd:YAG) laser. ĐẶT VẤN ĐỀ của thế kỷ trước Laser Nd-YAG là sự lựa Trước khi có laser, người ta điều trị dự chọn đầu tiên cho cắt mống mắt chu biên.phòng glaucoma bằng phương pháp “phẫu Hiện nay, kỹ thuật sử dụng laser Ndthuật cắt mống mắt chu biên”. Kết quả của -YAG để cắt mống chu biên đã trở thànhphương pháp điều trị này còn có rất nhiều thường qui cho các bệnh viện chuyên khoahạn chế. mắt trên toàn thế giới(3,4,5,6,7,8). Tuy nhiên Đầu thập kỷ 70, laser Argon được mỗi nơi sử dụng với các máy laser thế hệđưa vào sử dụng(6). Với những ưu điểm khác nhau cho những thông số khác nhauvượt trội như bệnh nhân không phải nhập và các biến chứng cũng khác nhau vì vậyviện, tránh được các biến chứng của phẫu chúng tôi tiến hành đề tài này tại khoa mắtthuật như nhiễm trùng nội nhãn, đục thể Bv.175 với mục đích:thủy tinh, glaucoma do nghẽn thể mi… Đánh giá hiệu quả của phương phápLaser Argon đã thay thế cho phẫu thuật cắt mống chu biên bằng laser Nd:YAGcắt mống chu biên kinh điển. Tuy nhiên, 1064nm tại khoa mắt BVQY 175Laser Argon có nhược điểm khó thực hiện ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPở những mống mắt màu xanh hoặc nâu NGHIÊN CỨUsẫm, dễ gây bịt lại lỗ cắt sau điều trị, ngoàira còn gây hiệu ứng nhiệt lên các mô lân 1. Đối tượng nghiên cứu:cận như giác mạc, thể thủy tinh, võng mạc. Tất cả bệnh nhân có chỉ định cắt mống Năm 1984 lần đầu tiên laser Nd chu biên bằng laser khám và điều trị tại-YAG được sử dụng cắt mống chu biên(8). khoa mắt BVQY.175 từ tháng 6 năm 2010Khắc phục được những nhược điểm của đến tháng 6 năm 2014, có ý thức hợp táclaser Argon và có ưu điểm vượt trội như tốt và đồng ý cam kết thực hiện thủ thuật.thực hiện được cho tất cả các loại màu sắcmống mắt, ít phản ứng viêm, ít ảnh hưởng Chỉ định: bao gồm Glaucoma gócđến mô lân cận, cho nên cuối thập niên 80 đóng cấp, glaucoma tiềm tàng, Glaucoma góc đóng mạn tính, Glaucoma sơ khởi 69TAÏP CHÍ Y DÖÔÏC THÖÏC HAØNH 175 - SOÁ 3 - 9/2015 Chống chỉ định: Tình trạng toàn thân Kỹ thuật tiến hànhkhông cho phép ngồi đủ thời gian bắn Đo thị lực và nhãn áp, hoàn thànhlaser trên máy, Bệnh nhân kém hợp tác, chẩn đoán trước thủ thuật. Giải thích rõGlaucoma góc đóng cấp với dính góc trên cho bệnh nhân thủ thuật sắp tiến hành vའchu vi, Giác mạc đục cản trở quan sát yêu cầu hợp tác. Nhỏ pilocarpine 2%, 1mống chu biên, Glaucoma tuy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y dược thực hành Bài viết về y học Laser cắt mống mắt chu biên Nhãn áp (IOP) Glaucoma góc đóng LaserNd:YAGGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 195 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 184 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 183 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 181 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 178 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 178 0 0 -
6 trang 171 0 0